- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần C
- Cancetil Plus
Cancetil Plus
Tránh dùng chung chế phẩm bổ sung K, muối chứa K, HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng khi mới bắt đầu dùng thuốc.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần mỗi viên
Candesartan cilexetil 16 mg.
Hydrochlorothiazide (HCTZ) 12.5 mg.
Chỉ định
Tăng huyết áp.
Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.
Liều dùng
Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.
Lưu ý: HCTZ có hiệu quả ở liều 12.5-50 mg/lần/ngày. Phối hợp thuốc hạ HA khác nếu đơn trị không hiệu quả, hoặc phối hợp thuốc thay cho việc điều chỉnh liều mỗi thành phần.
Không khuyến cáo dùng thuốc
Khi độ thanh thải creatinin < 30mL/phút.
Để khởi đầu điều trị ở người suy gan trung bình.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/dẫn xuất sulfonamid khác.
Bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu.
Suy thận/gan nặng, ứ mật.
Phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.
3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Thận trọng
Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là khi suy giảm thể tích dịch/muối.
Hạ huyết áp quá mức ở người suy tim.
Thiểu niệu và chứng nitơ máu tiến triển/suy thận cấp ở người hẹp động mạch thận/bệnh thận mãn, suy tim nặng, giảm thể tích dịch.
Phản ứng quá mẫn HCTZ, nhất là khi có tiền sử dị ứng/hen phế quản.
Cân nhắc việc dùng thuốc khi suy thận đáng kể.
Candesartan có thể gây tăng kali máu, HCTZ có thể gây hạ K và Na.
Tránh dùng chung chế phẩm bổ sung K/muối chứa K. HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng (dẫn đến cận thị thoáng qua/tăng nhãn áp góc đóng cấp với các triệu chứng giảm thị giác đột ngột/đau mắt) khi mới bắt đầu dùng thuốc (vài giờ/vài tuần), nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt. HCTZ có thể thay đổi dung nạp glucose, tăng cholesterol/triglycerid, độ thanh thải acid uric (gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm).
Thiazid làm giảm bài tiết Ca ở thận (tránh dùng khi tăng Ca máu), có thể kích hoạt/làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.
Phụ nữ có thai/cho con bú.
Lái xe/vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Mệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tuỵ/tuyến nước bọt.
Chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ.
Tăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường.
Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu.
Nhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.
Tương tác thuốc
NSAID, kể cả ức chế chọn lọc COX-2. Lithi. Thuốc hạ huyết áp khác.
Chỉ phối hợp ACEI, spironolacton khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích-nguy cơ.
Lợi tiểu tiết kiệm K, chế phẩm bổ sung K/muối K, heparin.
Aliskiren (không phối hợp ở người đái tháo đường/suy thận (GFR < 60mL/phút). Rượu, barbiturate, narcotic.
Thuốc trị đái tháo đường dạng uống, insulin (cần giảm liều những thuốc này).
Nhựa cholestyramin, colestipol (uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ/sau 4-6 giờ).
Corticosteroid, ACTH. Glycosid tim. Noradrenalin. Tubocurarin. Thuốc trị gút (cần chỉnh liều thuốc này).
Muối Ca. Carbamazepin. Thuốc chẹn beta, diazoxid. Atropin, beperiden. Amantadin.
Cyclophosphamid, methotrexat.
Trình bày và đóng gói
Viên nén: 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Shinpoong Daewoo.
Bài viết cùng chuyên mục
Clopistad: thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu
Clopidogrel là chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy mà ức chế ngưng tập tiểu cầu.
Cepodem
In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime, khỏang 33 phần trăm liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Calcitonin
Calcitonin là hormon do tế bào cận nang của tuyến giáp bình thường ở các động vật và do hạch cuối mang ở cá tiết ra, và là polypeptid chứa 32 acid amin.
Cebrium: thuốc cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ sau đột quỵ
Cebrium bổ sung các chuỗi Neuropeptide và axit amin kết hợp độc đáo dưới dạng peptone giúp cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ sau đột quỵ và sau các tổn thương thần kinh. Giúp tăng khả năng tập trung, tăng khả năng chịu đựng về trí não do Stress.
Ciloxan
Thuốc mỡ và dung dịch nhỏ mắt Ciloxan được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Combigan: thuốc giảm áp suất nội nhãn
Combigan gồm có 2 hoạt chất: brimonidin tartrat và timolol maleat. Hai thành phần này làm giảm sự tăng áp suất nội nhãn (IOP) bằng cơ chế tác dụng bổ sung và tác dụng kết hợp dẫn đến giảm áp suất nội nhãn hơn nữa so với khi dùng đơn thuần một trong hai thành phần này.
Cholestyramine: thuốc điều trị tăng lipid máu
Cholestyramine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng lipid máu. Cholestyramine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prevalite, Questran, Questran Light, LoCholest.
Ciprofloxacin Ophthalmic: thuốc điều trị nhiễm trùng mắt
Ciprofloxacin Ophthalmic là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng mắt do vi khuẩn. Ciprofloxacin Ophthalmic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Ciloxan.
Cetirizine: thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai
Cetirizine điều trị viêm mũi dị ứng, cũng được sử dụng như một phương pháp điều trị để làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và các tình trạng khác như nổi mề đay, phù mạch, phản ứng phản vệ, ngứa và viêm kết mạc dị ứng.
Cetornan
Sau khi uống Cétornan 10 g, hàm lượng omithine oxolate không thay đổi; ngược lại, hàm lượng của acide glutamique, proline và đặc biệt là của ornithine được tăng lên.
Cipostril: thuốc điều trị vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa
Cipostril (Calcipotriol) là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vẩy nến. Calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng.
Ciclopirox: thuốc chống nấm tại chỗ
Ciclopirox là thuốc chống nấm tại chỗ được kê đơn để sử dụng tại chỗ trên móng tay và móng chân cũng như vùng da liền kề. Ciclopirox có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Loprox và Penlac.
Celosti 200: thuốc chống viêm không steroid
Celosti với hoạt chất celecoxib, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc COX-2, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Celecoxib ức chế tổng hợp prostaglandin, làm giảm tạo thành các tiền chất của prostaglandin.
Cyplosart Plus
Phản ứng phụ nhẹ, thoáng qua: Đau bụng, phù, suy nhược, nhức đầu; tim đập nhanh; tiêu chảy, buồn nôn; đau lưng; chóng mặt; khô miệng, viêm xoang, viêm phế quản, viêm hầu, nhiễm trùng hô hấp trên; nổi mẩn.
Cycloserin
Cycloserin là kháng sinh tách ra từ Streptomyces orchidaceus hoặc Streptomyces garyphalus và cũng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học.
Cesyrup: thuốc phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em
Cesyrup có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú với liều dùng theo nhu cầu hàng ngày. Phụ nữ có thai: khi dùng vitamin C liều cao trong thời kỳ mang thai có khả năng gây hội chứng Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Clomiphene: thuốc điều trị suy rụng trứng
Clomiphene là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị suy rụng trứng. Clomiphene có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Clomid, Serophene.
Clamoxyl
Tùy theo đường sử dụng, tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
Calendula: thuốc chống co thắt giảm đau
Calendula được đề xuất sử dụng bao gồm như một chất chống co thắt, đối với bệnh ung thư, viêm kết mạc, đau bụng kinh, sốt, trĩ, viêm, loét chân, loét dạ dày tá tràng và vết thương.
Coenzyme Q10: thuốc chống ô xy hóa
Coenzyme Q10 điều trị đau thắt ngực, hội chứng mệt mỏi mãn tính, suy tim sung huyết, đái tháo đường, độc tính trên tim doxorubicin, chất kích thích miễn dịch HIV / AIDS, cao huyết áp, tế bào ti thể, loạn dưỡng cơ và bệnh cơ.
Codeine-Acetaminophen: thuốc điều trị đau từ nhẹ đến vừa
Codeine Acetaminophen là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị đau từ nhẹ đến vừa phải. Codeine Acetaminophen có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tylenol with Codeine, Tylenol # 3, Tylenol # 4
Chirocaine
Chống chỉ định. Mẫn cảm với thuốc gây tê nhóm amide. Không dùng tiêm tĩnh mạch, phong bế quanh vùng chậu trong sản khoa. Bệnh nhân giảm HA trầm trọng như shock do bệnh lý tim mạch hay do giảm oxy huyết.
Cetimed: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng mề đay
Cetimed là tác động đối kháng mạnh, kéo dài, và đặc biệt chọn lọc trên các thụ thể H1. Ngay cả với nồng độ cao, cetirizin không gây tác động kháng cholinergic cũng như tác động kháng serotoninergic.
Cystine B6: thuốc điều trị rụng tóc
Cystine B6 điều trị mọi vấn đề liên quan đến tóc: Rụng tóc, tóc chẻ, tóc dễ gãy…; đặc biệt, rụng tóc từng mảng, rụng tóc lan tỏa cấp tính (sau sang chấn, phẫu thuật, nhiễm trùng, hậu sản, dùng một số thuốc), rụng tóc do nội tiết tố nam.
Cefotaxime Panpharma: thuốc kháng sinh cephalosporin
Cefotaxime Panpharma điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxime gây ra, như nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não..., ngoại trừ do Listeria monocytogenes. Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.
