Cavinton

2011-11-18 02:18 PM

Cavinton cải thiện chuyển hóa não, làm tăng tiêu thụ oxygen của não, làm tăng sức chịu đựng sự thiếu oxygen của tế bào não. Một mặt, do ức chế sự kết tụ tiểu cầu và làm giảm sự tăng sức kháng của mạch.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Viên nén 5 mg: Vỉ 25 viên, hộp 2 vỉ.

Dung dịch tiêm 10 mg/2 ml: Ống 2 ml, hộp 10 ống.

Thành phần

Mỗi 1 viên

Vinpocetine 5mg.

Mỗi 1 ống

Vinpocetine 10mg.

Dược lực học

Cavinton cải thiện chuyển hóa não, làm tăng tiêu thụ oxygen của não, làm tăng sức chịu đựng sự thiếu oxygen của tế bào não. Một mặt, do ức chế sự kết tụ tiểu cầu và làm giảm sự tăng sức kháng của mạch, Cavinton cải thiện có chọn lọc vi tuần hoàn ; mặt khác, do làm tăng hàm lượng ATP và cAMP, cũng như làm tăng sự vận chuyển oxygen bởi hồng cầu, nên Cavinton tạo ra những điều kiện năng lượng thuận lợi.

Chỉ định

Đường uống: Để làm giảm những dấu hiệu tâm thần và thần kinh của các rối loạn mạch não khác nhau (sau khi ngập máu não, sau các tình trạng chấn thương hoặc xơ cứng). Rối loạn trí nhớ, mất ngôn ngữ, mất dùng động tác, loạn vận động, choáng váng, nhức đầu và để điều trị những triệu chứng mao mạch sinh dưỡng của hội chứng sau mãn kinh. Bệnh não do tăng huyết áp, suy mạch não gián đoạn, rối loạn co thắt mạch não và viêm nội mạc động mạch não. Cải thiện tuần hoàn bên trong chấn thương não cục bộ và trong vữa xơ động mạch não tiến triển.

Trong khoa mắt, thuốc có thể dùng để điều trị rối loạn vữa xơ động mạch tiên phát, rối loạn mao mạch của võng mạc và mạch mạc cũng như để điều trị thoái hóa điểm vàng và glaucome thứ phát do huyết khối nghẽn mạch từng phần hay hoàn toàn.

Trong khoa tai, thuốc dùng để điều trị suy thính giác do nguyên nhân mạch liên quan đến tuổi già hoặc do nhiễm độc (do dùng thuốc), và choáng váng có nguồn gốc ở mê đạo. Dùng đường tiêm : điều trị các bệnh thần kinh trong các rối loạn mạch do thiếu máu não cục bộ có ổ, cấp tính, nếu giải quyết được nguồn xuất huyết và đặc biệt dùng dưới dạng truyền dịch gián đoạn chậm.

Chống chỉ định

Phụ nữ đang mang thai.

Cấm dùng đường tiêm trong thiếu máu cơ tim cục bộ nặng và loạn nhịp nặng.

Thận trọng

Do có thành phần sorbitol trong thuốc tiêm, người bệnh bị tiểu đường phải kiểm tra thường xuyên lượng đường trong máu trong khi điều trị.

Tương tác

Thuốc tiêm tương kỵ với heparin, do đó không nên truyền dịch này cho người bệnh đang dùng heparin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn rất hiếm.

Tim mạch: Hạ huyết áp tạm thời, hiếm khi nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu.

Thần kinh: Rối loạn giấc ngủ, choáng váng, nhức đầu và yếu mệt có thể xảy ra, mặc dầu chúng có thể là những dấu hiệu của bệnh cơ bản.

Tiêu hóa: Ợ nóng, đau bụng, buồn nôn.

Ngoài da: Những phản ứng dị ứng ngoài da.

Liều lượng

15-30 mg/24 giờ (1-2 viên nén mỗi lần, uống 3 lần/24 giờ); liều duy trì:15 mg/ 24 giờ (mỗi lần uống 1 viên, dùng 3 lần trong 24 giờ), dùng trong thời gian dài.

Khi truyền dịch gián đoạn, liều khởi đầu là 20 mg/24 giờ (pha 2 ống trong 500-1000 ml dịch truyền). Sau đó, liều thông thường là 30 mg/24 giờ (pha 3 ống trong 500-1000 ml dịch truyền). Nếu tình trạng của người bệnh đòi hỏi và nếu chế phẩm này được dung nạp tốt, liều dưới dạng truyền dịch có thể được tăng một cách cẩn thận để đạt đến 1 mg/kg thể trọng/24 giờ cho đến ngày điều trị thứ 10.

Lưu ý: Chế phẩm này không bao giờ được dùng tiêm bắp hoặc tiêm ngay vào tĩnh mạch mà không pha loãng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Bài viết cùng chuyên mục

Chophytol Rosa

Điều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu: trướng bụng, đầy hơi, chậm tiêu, ợ hơi, buồn nôn. Được chỉ định để’ làm dễ dàng các chức năng đào thải ở thận và ở gan.

Cruderan: thuốc điều trị thừa sắt do thalassemia thể nặng

Cruderan đơn trị được chỉ định để điều trị tình trạng thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi liệu pháp chelat hiện thời gặp phải tình trạng chống chỉ định hoặc không đáp ứng đầy đủ.

Coenzyme Q10: thuốc chống ô xy hóa

Coenzyme Q10 điều trị đau thắt ngực, hội chứng mệt mỏi mãn tính, suy tim sung huyết, đái tháo đường, độc tính trên tim doxorubicin, chất kích thích miễn dịch HIV / AIDS, cao huyết áp, tế bào ti thể, loạn dưỡng cơ và bệnh cơ.

Chamomile: thuốc điều trị đầy hơi và chống viêm

Chamomile điều trị đầy hơi, rối loạn viêm đường tiêu hóa, co thắt đường tiêu hóa, viêm da hoặc màng nhầy, mất ngủ, đau bụng kinh và say tàu xe. Chamomile để sử dụng tại chỗ được đề xuất sử dụng bao gồm cho bệnh trĩ và viêm niêm mạc.

Cycram: thuốc điều trị ung thư

Cycram là một tác nhân alkyl hóa kìm tế bào, điều trị các u lympho ác tính, đa u tủy xương, các bệnh bạch cầu, u nguyên bào thần kinh, ung thư tuyến buồng trứng, u nguyên bào võng mạc, carcinom vú.

Conjugated Estrogens: nội tiết tố nữ liên hợp

Conjugated Estrogens là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của vận mạch thời kỳ mãn kinh, thiểu năng sinh dục nữ, loãng xương, ung thư tuyến tiền liệt, chảy máu tử cung bất thường, ung thư vú và suy buồng trứng nguyên phát.

Ciprofloxacin Kabi: thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Ciprofloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon, ức chế cả hai loại topoisomerase II (DNA-gyrase) và topoisomerase IV, là những thành phần cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn.

Amebismo

Trẻ em và người lớn dưới 18 tuổi đang có hoặc vừa lành bệnh thủy đậu hoặc cúm, không nên sử dụng thuốc này để điều trị buồn nôn và nôn.

Calcium Corbiere Vitamines

Các cycline: Làm giảm hấp thu các cycline ở đường tiêu hóa, do đó nên uống 2 loại thuốc cách nhau trên 2 giờ. Digitalis: Nguy cơ gây rối loạn nhịp. Theo dõi lâm sàng và nếu cần, kiểm tra điện tâm đồ và nồng độ calci huyết.

Carbophos

Do than thảo mộc có đặc tính hấp phụ nên có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc khác, do đó nên dùng Carbophos cách xa các thuốc khác (trên 2 giờ nếu được).

Chlorothiazid

Clorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng sự bài tiết natri clorid và nước, do cơ chế ức chế sự tái hấp thu các ion Na+ và Cl - ở đầu ống lượn xa.

Clonazepam

Clonazepam là một benzodiazepin có cấu trúc hóa học tương tự diazepam, có tác dụng mạnh chống co giật. Trên động vật thực nghiệm, clonazepam có tác dụng phòng ngừa cơn động kinh do tiêm pentylentetrazol gây nên.

Ciprobay

Ciprofloxacin là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone do Bayer AG phát triển, Chất này ức chế men gyrase, gyrase inhibitors, của vi khuẩn.

Chlorhexidin

Clorhexidin, một bisbiguanid sát khuẩn và khử khuẩn, có hiệu quả trên phạm vi rộng đối với các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, men, nấm da và các virus ưa lipid.

Cidetuss: thuốc điều trị ho do kích ứng hô hấp

Cidetuss điều trị ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp. Thuốc có thể gây đỏ bừng chóng mặt hoặc nhịp tim nhanh.

Calmibe: thuốc bổ xung calci và vitamin D

Calmibe phối hợp Calci và vitamin D3 giúp ngăn chặn tăng hormon tuyến cận giáp (PTH) do tình trạng thiếu hụt calci gây ra. Tăng hormon tuyến cận giáp làm tăng quá trình hủy xương.

Cipostril: thuốc điều trị vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa

Cipostril (Calcipotriol) là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vẩy nến. Calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng.

Clarithromycin

Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm.

Crestor: thuốc làm giảm mỡ máu

Crestor điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Điều trị rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát. Crestor được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân người lớn có tăng triglycerid.

Centaury: thuốc điều hòa trạng thái cơ thể

Centaury đề xuất sử dụng bao gồm chán ăn, sốt, cao huyết áp, sỏi thận, tiểu đường, khó tiêu, ợ chua, giun, rắn cắn, vàng da, tàn nhang và đốm. Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy để xác định hiệu quả của centaury.

Carvedilol

Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta - adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc alpha1 - adrenergic.

Candesartan: thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim

Candesartan là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim mãn tính (NYHA Class II-IV và Phân suất tống máu dưới 40%). Candesartan có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Atacand.

Chlordiazepoxide Clidinium: thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng

Chlordiazepoxide Clidinium là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét dạ dày tá tràng, hội chứng ruột kích thích và viêm viêm ruột kết.

Cavinton Forte: thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn

Cavinton Forte là một hợp chất có cơ chế tác động phức hợp, có tác động thuận lợi trên chuyển hóa ở não và lưu lượng máu não, cũng như lên những đặc tính lưu biến của máu.

Calcium lactate: thuốc bổ sung calci

Bổ sung calci cho phụ nữ tiền mãn kinh và thời kỳ đầu sau mãn kinh cho thấy tăng cung cấp calci không ngăn được mất xương xốp nhanh trong 5 năm đầu sau mãn kinh.