- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần C
- Chromium: thuốc điều trị hội chứng chuyển hóa
Chromium: thuốc điều trị hội chứng chuyển hóa
Chromium sử dụng để giảm cân, bệnh tiểu đường loại 2, cholesterol cao, tăng cường hiệu suất thể thao, rối loạn trầm cảm dai dẳng, đường huyết cao, đường huyết thấp, cholesterol HDL thấp và như một chất xây dựng khối lượng cơ.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên chung: Chromium.
Chromium là một khoáng chất vi lượng có thể được sử dụng để giảm cân, bệnh tiểu đường loại 2, cholesterol cao, tăng cường hiệu suất thể thao, rối loạn trầm cảm dai dẳng, đường huyết cao (tăng đường huyết), đường huyết thấp (hạ đường huyết) (phản ứng), cholesterol HDL thấp (beta -blocker liên quan) và như một chất xây dựng khối lượng cơ.
Chromium có thể có hiệu quả trong việc giảm lipid máu và duy trì kiểm soát đường huyết.
Chromium có thể không hiệu quả trong việc giảm cân.
Chromium có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Chromium 3, Chromium Picolinate, Glucose Tolerance Factor, và Trivalent Chromium.
Liều lượng
Liều dùng cho người lớn
Nam (14-50 tuổi): 35 mcg mỗi ngày.
Nam (trên 50 tuổi): 30 mcg mỗi ngày.
Nữ (19-50 tuổi): 25 mcg mỗi ngày.
Nữ (trên 50 tuổi): 20 mcg mỗi ngày.
Mang thai: 30 mcg mỗi ngày.
Cho con bú: 45 mcg mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em
Trẻ sơ sinh 0-6 tháng tuổi: 0,2 mcg mỗi ngày.
Trẻ sơ sinh 7-12 tháng tuổi: 5,5 mcg mỗi ngày.
Trẻ em 1-3 tuổi: 11 mcg mỗi ngày.
Trẻ em 4-8 tuổi: 15 mcg mỗi ngày.
Trẻ em 9-13 tuổi - nữ: 21 mcg mỗi ngày.
Trẻ em 9-13 tuổi - nam: 25 mcg mỗi ngày.
Trẻ em từ 14-18 tuổi - nữ: 21 mcg mỗi ngày.
Đái tháo đường tuýp 2
200-1000 mcg uống chia làm nhiều lần.
Cholesterol HDL thấp có liên quan Beta Blocker
200 mcg uống ba lần mỗi ngày.
Corticosteroid gây tăng đường huyết
200 mcg uống ba lần mỗi ngày hoặc 400 mcg uống mỗi ngày.
Phòng hạ đường huyết
200 mcg uống mỗi ngày.
Rối loạn trầm cảm dai dẳng
200 mcg uống mỗi ngày hoặc hai lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng Chromium, bao gồm những điều sau:
Rối loạn chức năng nhận thức.
Đau đầu.
Mất ngủ.
Cáu gắt.
Thay đổi tâm trạng.
Rối loạn chức năng vận động.
Rối loạn chức năng tri giác.
Rối loạn giấc ngủ.
Tăng cân (liều cao).
Thiếu máu.
Vỡ các tế bào hồng cầu.
Lượng tế bào hồng cầu thấp.
Lượng đường trong máu thấp.
Các tác dụng phụ hiếm gặp của Chromium bao gồm:
Suy thận và / hoặc gan (liều cao).
Tương tác thuốc
Chromium không có tương tác nghiêm trọng nào được biết đến với các loại thuốc khác.
Tương tác vừa phải của Chromium bao gồm:
Insulin degludec.
Insulin degludec / insulin aspart.
Insulin.
Chromium có tương tác nhẹ với ít nhất 45 loại thuốc khác nhau.
Cảnh báo
Rối loạn tâm thần hoặc hành vi có thể xảy ra với liều lượng cao.
Thuốc này có chứa crom. Không dùng Chromium 3, Chromium Picolinate, Glucose Tolerance Factor, và Trivalent Chromium nếu bị dị ứng với crom hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Dị ứng crôm, dị ứng tiếp xúc với da, suy giảm chức năng thận và cho con bú (liều cao).
Thận trọng
Rối loạn tâm thần hoặc hành vi có thể xảy ra với liều lượng cao.
Mang thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng crom trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rủi ro và các nghiên cứu trên người không có sẵn hoặc không có nghiên cứu trên động vật và con người nào được thực hiện
Không biết crom có được bài tiết qua sữa hay không, do đó cần thận trọng khi cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Cetrizet
Cetirizin Dihydroclorid được chỉ định cho điều trị viêm mũi kinh niên, viêm mũi dị ứng theo mùa, và mề đay tự phát mãn tính, và những bệnh ngoài da liên quan đến histamin như ngứa.
Claforan
Claforan là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ bêtalactamin, nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3.
Cozaar XQ: thuốc hạ huyết áp phối hợp chẹn angiotensin II và kênh calci
Cozaar XQ có hiệu quả trong việc làm hạ huyết áp. Cả losartan và amlodipine đều làm hạ huyết áp do làm giảm sức cản ngoại biên. Sự phong bế dòng calci vào và sự giảm angiotensin II, giảm co thắt mạch là những cơ chế cơ bản.
Cefimed: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3
Cefimed là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống. Cefixim là một cephem ester với nhóm ethyl ở vị trí 3' và nhóm carboxyl thêm vào nhóm iminomethoxy ở vị trí acyl-7.
Colchicin
Phòng tái phát viêm khớp do gút, và điều trị dài ngày bệnh gút, với liều thường dùng thì colchicin lại tỏ ra được dung nạp tốt hơn.
Combantrin
Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể’ còn non cũng như đã trưởng thành của các giun nhạy cảm.
Cerliponase Alfa: thuốc điều trị viêm da tế bào thần kinh
Cerliponase alfa được sử dụng để làm chậm quá trình mất xung động ở bệnh nhi có triệu chứng từ 3 tuổi trở lên mắc bệnh viêm da tế bào thần kinh muộn loại 2, còn được gọi là thiếu tripeptidyl peptidase 1, một dạng bệnh Batten.
Ciclosporin
Ciclosporin là một sản phẩm chuyển hóa của nấm, có tác dụng giảm miễn dịch mạnh, hầu như không độc hại với tủy nhưng độc hại với thận rõ rệt.
Carvestad: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
Hoạt tính sinh lý chủ yếu của Carvestad là ức chế cạnh tranh sự kích thích những thụ thể β trên cơ tim, cơ trơn phế quản và mạch máu và mức độ kém hơn so với những thụ thể α1 trên cơ trơn mạch máu.
Carbidopa levodopa: thuốc chống bệnh Parkinson
Carbidopa levodopa là thuốc được dùng để điều trị bệnh Parkinson, nguyên nhân gây bệnh Parkinson là do thiếu hụt dopamin, chất dẫn truyền thần kinh ở thể vân nằm ở đáy não.
Combilipid peri injection
Phân tử chất béo ngoại sinh sẽ bị thủy phân phần lớn trong vòng tuần hoàn và bị giữ lại bởi các receptor của LDL ngoại vi và ở gan. Tốc độ phân giải tùy thuộc vào công thức phân tử của chất béo, tình trạng bệnh lý, tình trạng dinh dưỡng và tốc độ truyền.
Clonidin
Tác dụng dược lý chủ yếu của clonidin, bao gồm những thay đổi về huyết áp, và nhịp tim, mặc dù thuốc còn có những tác dụng quan trọng khác.
Chlorpromazin hydrochlorid
Clorpromazin là một dẫn chất của phenothiazin với tác dụng chính là hướng thần, ngoài ra, thuốc có tác dụng an thần, chống nôn, kháng histamin và kháng serotonin.
Clindamycin
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Calmol
Không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quái thai trên phụ nữ mang thai, thuốc có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú.
Casalmux
Phản ứng phụ. Đánh trống ngực, tim đập nhanh, run đầu ngón tay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày. Hiếm: nhức đầu, co thắt phế quản, khô miệng, hạ K huyết, mẫn đỏ da, mề đay.
Clonazepam
Clonazepam là một benzodiazepin có cấu trúc hóa học tương tự diazepam, có tác dụng mạnh chống co giật. Trên động vật thực nghiệm, clonazepam có tác dụng phòng ngừa cơn động kinh do tiêm pentylentetrazol gây nên.
Citilin: thuốc bổ thần kinh
Citicolin hoạt hóa sự sinh tổng hợp của cấu trúc phospholipids trong màng tế bào thần kinh, làm tăng sự chuyển hóa não và tăng mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh kể cả acetylcholin và dopamin.
Capsicum: thuốc điều trị đau
Capsicum là một chất bổ sung thảo dược được sử dụng để điều trị đau sau herpes, các vấn đề về tuần hoàn, rối loạn đông máu, tiêu chảy, các vấn đề tiêu hóa, đau cơ xơ hóa, bệnh tim, đau dây thần kinh, bệnh thần kinh, hội chứng đau.
Canxi Citrate: thuốc điều trị nồng độ canxi máu thấp
Canxi citrate được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không nhận đủ canxi từ chế độ ăn uống. Thuốc có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng do lượng canxi thấp.
Clean Skin
Tinh dầu trà Melaleuca alternifolia mang đặc tính ưa mỡ nên thẩm thấu hiệu quả qua da, giúp làm tiêu mủ và nang tại vùng da bị mụn.
Cymevene
Lọ Cymevene được chỉ định để phòng và điều trị bệnh do virus cự bào (CMV) đe dọa đến thị lực hoặc cuộc sống ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Cortibion
Chống chỉ định. Tăng cảm với dexamethason, cloramphenicol hoặc những thành phần khác của công thức. Nhiễm nấm toàn thân; nhiễm virus tại chỗ; nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn. Khớp bị hủy hoại nặng.
Comiaryl: thuốc điều trị đái tháo đường type 2
Comiaryl điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục: Trong trường hợp điều trị đơn độc với glimepirid hoặc metformin không kiểm soát được đường huyết.
Cancetil
Hạ huyết áp có thể xảy ra trong quá trình điều trị ở người suy tim/tăng huyết áp kèm giảm thể tích nội mạch/đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, thận trọng khi bắt đầu trị liệu và điều chỉnh tình trạng giảm thể tích.
