- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần C
- Cyramza: thuốc điều trị ung thư
Cyramza: thuốc điều trị ung thư
Thuốc Cyramza điều trị ung thư dạ dày đơn trị hoặc kết hợp với paclitaxel, ung thư phổi không tế bào nhỏ phối hợp với docetaxel, ung thư đại trực tràng phối hợp với FOLFIRI.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Eli Lilly.
Thành phần
Mỗi mL: Ramucirumab 10 mg.
Chỉ định và công dụng
Ung thư dạ dày: đơn trị hoặc kết hợp với paclitaxel cho ung thư biểu mô tuyến dạ dày ở giai đoạn tiến triển/di căn/chỗ nối dạ dày-thực quản với bệnh tiến triển trong hoặc sau hóa trị có fluoropyrimidine- hoặc platinum.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN): phối hợp với docetaxel cho bệnh nhân di căn có bệnh tiến triển trong/sau hóa trị platinum.
Ung thư đại trực tràng: phối hợp với FOLFIRI (irinotecan, folinic acid và 5-fluorouracil) cho ung thư đại trực tràng di căn có bệnh tiến triển trong/sau trị liệu bằng bevacizumab, oxaliplatin và fluoropyrimidine.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng
Ung thư dạ dày và ung thư biểu mô tuyến dạ dày-thực quản (GEJ): Phối hợp với paclitaxel: 8 mg/kg vào ngày 1 và 15 của chu kỳ 28 ngày, trước khi truyền paclitaxel; Đơn trị: 8 mg/kg mỗi 2 tuần.
Ung thư đại trực tràng: 8 mg/kg mỗi 2 tuần, trước khi dùng FOLFIRI. UTPKTBN: 10 mg/kg vào ngày 1 của chu kỳ 21 ngày, trước khi truyền docetaxel. Tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển/không thể dung nạp độc tính. Trước điều trị dùng chất đối kháng histamin H1, nếu đã từng bị phản ứng độ 1 hoặc 2 thì phải chuẩn bị trước khi điều trị cho tất cả các lần truyền sau này. Nếu bị phản ứng liên quan đến truyền (IRR) Độ 1 hoặc 2 lần thứ hai, dùng dexamethasone (hoặc tương đương); ở những lần truyền tiếp theo, tiền điều trị với: chất đối kháng histamine H1, paracetamol và dexamethason (hoặc tương đương). Xem thông tin kê toa của paclitaxel, các thành phần của FOLFIRI và docetaxel, nếu dùng, để biết những yêu cầu trước điều trị và những thông tin khác. Giảm 50% tốc độ truyền của ramucirumab trong suốt thời gian truyền và tất cả các lần truyền sau nếu bị IRR Độ 1 hoặc 2. Giảm liều paclitaxel, FOLFIRI, docetaxel theo mức độ độc tính.
Cách dùng
Sau khi pha loãng, truyền TM trong khoảng hơn 60 phút, không tiêm TM nhanh hoặc đẩy. Tốc độ truyền không vượt quá 25 mg/phút.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. UTPKTBN: khối u có hốc/ liên quan đến mạch máu lớn.
Thận trọng
Bệnh nhân xơ gan nặng (Child-Pugh B hoặc C), xơ gan với bệnh lý não gan, cổ trướng rõ rệt trên lâm sàng do xơ gan, hội chứng gan thận. Ngừng vĩnh viễn ở bệnh nhân đã bị biến cố huyết khối động mạch nghiêm trọng; thủng đường tiêu hóa; chảy máu Độ 3 hoặc 4; có IRR Độ 3 hoặc 4; tăng HA đáng kể không kiểm soát được bằng các biện pháp chống tăng HA; mức protein nước tiểu > 3g/24 giờ hoặc h/c thận hư. Tạm ngừng trước khi phẫu thuật (ít nhất 4 tuần); khi bệnh nhân xuất hiện lỗ rò; khi protein trong nước tiểu ≥ 2 g/24 giờ. Theo dõi công thức máu và thông số đông máu ở bệnh nhân có nguy cơ; dấu hiệu quá mẫn (rét run/run, đau lưng/co thắt, đau và/hoặc tức ngực, ớn lạnh, đỏ bừng mặt, khó thở, thở khò khè, thiếu oxy, dị cảm; trường hợp nặng: co thắt phế quản, nhịp tim nhanh trên thất, hạ HA) trong khi truyền dịch; sự phát triển/xấu đi của protein niệu. Có thể xảy ra xuất huyết tiêu hóa nặng (bao gồm tử vong) ở bệnh nhân ung thư dạ dày điều trị bằng ramucirumab + paclitaxel, ung thư đại trực tràng di căn điều trị bằng ramucirumab + FOLFIRI; chảy máu phổi nghiêm trọng ở bệnh nhân với mô tế bào vảy; viêm miệng ở bệnh nhân điều trị ramucirumab kết hợp hóa trị. Lọ 10 mL xem như không chứa Na, lọ 50 mL chứa 85 mg Na (tương đương 4% lượng dùng khuyến nghị tối đa hàng ngày của WHO cho người lớn). Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản: nên tránh mang thai; phụ nữ mang thai: không khuyến cáo dùng; phụ nữ cho con bú: nên ngừng cho con bú trong quá trình điều trị và ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng. Khả năng lái xe, vận hành máy: có thể bị ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Nghiêm trọng nhất: Thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa nặng, biến cố huyết khối động mạch. Thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, mệt mỏi/suy nhược, giảm bạch cầu, chảy máu cam, tiêu chảy và viêm miệng.
Tương tác
Không pha/trộn với dung dịch dextrose.
Trình bày và đóng gói
CYRAMZA dung dịch đậm đặc để pha truyền 100 mg/10ml.
1's.
CYRAMZA dung dịch đậm đặc để pha truyền 500 mg/50ml.
1's
Bài viết cùng chuyên mục
Covatine
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy captodiame gây tác động trên hệ thống liềm, do đó thuốc có vai trò chủ yếu là điều hòa tính khí và xúc cảm.
Cruderan: thuốc điều trị thừa sắt do thalassemia thể nặng
Cruderan đơn trị được chỉ định để điều trị tình trạng thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi liệu pháp chelat hiện thời gặp phải tình trạng chống chỉ định hoặc không đáp ứng đầy đủ.
Calcium Sandoz Forte
Calcium Sandoz Forte! Trường hợp canxi niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ), suy thận vừa hoặc nhẹ hoặc tiền sử sỏi canxi, nên tăng cường theo dõi sự đào thải canxi qua đường tiểu và nếu cần.
Converium: thuốc điều trị tăng huyết áp
Converium điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế men chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái. Bệnh thận do đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp.
Cholestyramine: thuốc điều trị tăng lipid máu
Cholestyramine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tăng lipid máu. Cholestyramine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prevalite, Questran, Questran Light, LoCholest.
Chlorothiazid
Clorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng sự bài tiết natri clorid và nước, do cơ chế ức chế sự tái hấp thu các ion Na+ và Cl - ở đầu ống lượn xa.
Codein phosphat
Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho.
Casirivimab Imdevimab (Investigational): thuốc điều trị Covid 19
Casirivimab Imdevimab (Investigational) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị COVID-19 (EUA). Casirivimab / Imdevimab (Investigational) có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Regen-Cov.
Cefuro B: thuốc kháng sinh diệt khuẩn
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Casalmux
Phản ứng phụ. Đánh trống ngực, tim đập nhanh, run đầu ngón tay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày. Hiếm: nhức đầu, co thắt phế quản, khô miệng, hạ K huyết, mẫn đỏ da, mề đay.
Cefoxitin: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng
Cefoxitin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng không biến chứng, nhiễm trùng vừa-nặng, hoại thư do khí và dự phòng phẫu thuật.
Calcium Sandoz 500
Thận trọng khi bệnh nhân đang dùng digitalis, muối sắt và thuốc lợi niệu thiazid. Có khả năng tương tác với thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chit, cacao, chè, v.v...).
Clomiphene: thuốc điều trị suy rụng trứng
Clomiphene là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị suy rụng trứng. Clomiphene có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Clomid, Serophene.
Corifollitropin Alfa: thuốc kích thích nang trứng điều trị vô sinh
Corifollitropin alfa đang được phát triển để sử dụng như một chất chủ vận hormone kích thích nang trứng tác dụng kéo dài để điều trị vô sinh.
CoAprovel
Tác động làm hạ huyết áp của Irbesartan khi kết hợp với hydrochlorothiazide là xuất hiện rõ rệt kể từ sau khi dùng liều đầu tiên và rõ nhất là sau 1-2 tuần, và hiệu quả này đạt tối đa sau 6-8 tuần.
Cefixime: Acicef, Akincef, Amyxim, Ankifox, Antifix, Antima, Armefixime, Augoken, thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, dùng theo đường uống, thuốc có tác dụng diệt khuẩn, cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác
Cholera Vaccine: thuốc chủng ngừa dịch tả
Cholera Vaccine được sử dụng để chủng ngừa chủ động chống lại bệnh do vi khuẩn Vibrio cholerae nhóm huyết thanh O1 gây ra ở người lớn từ 18 đến 64 tuổi đi du lịch đến các khu vực có dịch tả.
Clarityne
Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.
Chlorpromazin hydrochlorid
Clorpromazin là một dẫn chất của phenothiazin với tác dụng chính là hướng thần, ngoài ra, thuốc có tác dụng an thần, chống nôn, kháng histamin và kháng serotonin.
Cefazolin Meiji
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu-sinh dục, da và mô mềm, đường mật, xương và khớp, nhiễm trùng máu và viêm nội tâm mạc.
Cellcept
Sau khi uống thuốc, mycophé nolate mofé til được hấp thu nhanh và phần lớn qua đường tiêu hóa, sau đó được chuyển hóa thành MPA là chất chuyển hóa có hoạt tính.
Carbimazole: thuốc kháng giáp
Trong cơ thể, carbimazol bị chuyển hóa nhanh và hoàn toàn thành thiamazol, vì vậy, cơ chế tác dụng của carbimazol cũng là cơ chế của thiamazol.
Cangrelor: thuốc sử dụng trong can thiệp mạch vành qua da
Cangrelor được sử dụng trong can thiệp mạch vành qua da để giảm nguy cơ đau tim, tái thông mạch vành và huyết khối trong stent ở những bệnh nhân chưa được điều trị bằng thuốc ức chế tiểu cầu P2Y12 khác.
Copper: thuốc khoáng chất vi lượng
Copper là một khoáng chất vi lượng thiết yếu có trong tất cả các mô của cơ thể. Thuốc được bán theo toa và không kê đơn. Copper hoạt động với sắt để giúp cơ thể hình thành các tế bào hồng cầu.
Chlorpropamid
Clorpropamid gây giảm đường huyết chủ yếu do kích thích tế bào beta tuyến tụy tiết insulin nội sinh. Giống như các sulfonylurê khác, clorpropamid chỉ có tác dụng khi tế bào beta còn một phần hoạt động.
