Briozcal: thuốc phòng và điều trị bệnh loãng xương

2020-10-18 10:22 AM

Briozcal, phòng và điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người có tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng nguy cơ cao khác như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Mỗi viên: Canxi carbonate (tương đương 500mg Canxi nguyên chất) 1250mg, cholecalciferol (tương đương 125IU Vitamin D3) 0,0031mg.

Chỉ định và công dụng

Viên nén Briozcal chứa canxi carbonate là công thức muối có nồng độ tập trung canxi cao nhất, yếu tố cơ bản cấu thành nên xương. Vitamin D3 có tính chất hỗ trợ sự hấp thu canxi vào cơ thể:

Phòng và điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người có tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng nguy cơ cao khác như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động.

Điều trị các bệnh còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp và mãn, bệnh Sheuermann.

Bổ sung canxi, vitamin D hàng ngày cho sự tăng trưởng hệ xương, răng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì.

Bổ sung canxi cho phụ nữ có thai, cho con bú, phòng ngừa các biến chứng do thiếu canxi cấp và mãn.

Đáp ứng nhu cầu bổ sung canxi trong các trường hợp thiếu hụt do ăn kiêng, điều trị gãy xương, các bệnh tật khác (bệnh mắt, dị ứng, bệnh đường ruột lâu ngày…).

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Tùy theo nhu cầu cung cấp canxi hàng ngày. Uống 1-2 viên mỗi ngày với một ly nước, uống sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Trẻ em 12-18 tuổi: Chỉ dùng khi có sự chỉ định của Thầy thuốc.

Thận trọng lúc dùng

Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi không đủ chất dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc, hội chứng tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi.

Tương tác

Trong trường hợp đang dùng tetracyline, nên uống Briozcal sau 3 giờ.

Tác dụng ngoại ý

Có thể gặp một số triệu chứng như: táo bón, ra mồ hôi, mặt đỏ bừng và huyết áp thấp.

Bảo quản

Bảo quản thuốc dưới 30 độ C.

Trình bày và đóng gói

Viên nén: hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Benzoyl peroxid

Benzoyl peroxid được dùng tại chỗ để điều trị mụn trứng cá nhẹ hoặc vừa và là thuốc bổ trợ trong điều trị mụn trứng cá nặng và mụn trứng cá có mủ.

Budesonide Inhaled: thuốc điều trị bệnh hen

Budesonide Inhaled là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Bệnh hen. Budesonide Inhaled có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Pulmicort Respules, Pulmicort Flexhaler.

Bethanechol: thuốc tăng co bóp bàng quang và điều trị gerd

Bethanechol được sử dụng để điều trị một số vấn đề về bàng quang như không thể đi tiểu hoặc làm rỗng bàng quang hoàn toàn, Bethanechol cũng có thể được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng.

Beatil: thuốc phối hợp ức chế men chuyển và chẹn kênh calci

Beatil được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipin với mức liều tương đương.

Benzocaine: thuốc gây tê cục bộ

Benzocaine được sử dụng như một chất gây tê cục bộ để giảm đau hoặc khó chịu liên quan đến ong đốt, bỏng nhẹ, cháy nắng, côn trùng cắn, kích ứng hoặc đau miệng hoặc nướu, bệnh trĩ, đau răng, nhọt và xuất tinh sớm.

Benzathine: thuốc điều trị nhiễm trùng

Benzathine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do liên cầu nhóm A, bệnh giang mai, bệnh ghẻ cóc, bệnh Bejel và Pinta và để ngăn ngừa bệnh sốt thấp khớp.

Bromocriptin

Bromocriptin là thuốc không có tác dụng hormon, không có tác dụng oestrogen, có tác dụng ức chế tiết prolactin ở người, có ít hoặc không có tác dụng.

Bamlanivimab (Investigational): thuốc điều trị covid

Bamlanivimab là thuốc kê đơn được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị COVID-19. Bamlanivimab 700 mg cộng với Etesevimab 1400 mg dưới dạng truyền tĩnh mạch duy nhất.

Biolactyl

Viêm ruột và viêm ruột kết, dự phòng và điều trị các rối loạn gây ra do dùng kháng sinh, ngộ độc ở ruột, tiêu chảy.

Bisoprolol: thuốc chống tăng huyết áp, đau thắt ngực

Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc beta1, nhưng không có tính chất ổn định màng, và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tạ.

Blocadip: thuốc chẹn kênh calci hạ huyết áp

Lercanidipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, ức chế dòng calci vào cơ trơn và cơ tim. Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của lercanidipin là do tác động làm giãn cơ trơn mạch máu qua đó làm giảm tổng kháng lực ngoại biên.

Beclomethason

Beclometason dipropionat là một halogencorticoid có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineralocorticoid yếu.

Binocrit: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận

Binocrit tham gia vào tất cả các giai đoạn phát triển của hồng cầu và tác dụng chủ yếu trên các tế bào tiền thân hồng cầu, được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn.

Bisoloc

Bisoprolol ít có ái lực với thụ thể β2 trên cơ trơn phế quản và thành mạch cũng như lên sự chuyển hóa. Do đó, bisoprolol ít ảnh hưởng lên sức cản đường dẫn khí và ít có tác động chuyển hóa trung gian qua thụ thể β2.

Bosentan: thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi

Bosentan là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tăng huyết áp động mạch phổi. Bosentan có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tracleer.

Bitolysis: dung dịch thẩm phân phúc mạc

Bitolysis là dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.

Benzonatate: thuốc giảm ho kê đơn

Benzonatate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm ho. Benzonatate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tessalon, Tessalon Perles, Zonatuss.

Balminil DM: thuốc điều trị ho

Dextromethorphan ngăn chặn phản xạ ho và bằng cách kiểm soát cơn ho do cảm lạnh thông thường hoặc cúm. Nó có sẵn dạng viên nén, viên nang, viên nang gel uống, dịch uống và giải phóng kéo dài, xi rô uống, viên ngậm và miếng dán miệng.

Bismuth Subsalicylate: thuốc điều trị bệnh đường tiêu hóa

Bismuth subsalicylate được sử dụng để điều trị tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu, ợ chua, buồn nôn. Bismuth subsalicylate cũng được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị H. pylori.

Bigemax

Đơn trị liệu người lớn: 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, tiếp theo ngưng 1 tuần. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều dựa vào mức độc tính xảy ra.

BCG Vaccine: vắc xin sống ngừa bệnh lao

BCG Vaccine sống là một loại vắc xin sống được sử dụng để chủng ngừa bệnh lao và như một liệu pháp miễn dịch cho bệnh ung thư bàng quang.

Bifidobacterium: thuốc phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột

Bifidobacterium được sử dụng để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột, tiêu chảy sau kháng sinh và phòng ngừa bệnh nấm Candida âm đạo sau kháng sinh.

Bisoblock: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể giao cảm beta1, không có hoạt động ổn định nội tại. Như các thuốc chẹn beta khác phương thức hoạt động trong bệnh lý tăng huyết áp là không rõ ràng nhưng bisoprolol ức chế hoạt động của renin trong huyết tương.

Benzathin Penicillin G

Benzathin penicilin G được điều chế từ phản ứng của 1 phân tử dibenzylethylendiamin với 2 phân tử penicillin G, Benzathin penicilin G có độ hòa tan rất thấp.

BoneSure

Để có một ly 219 mL pha chuẩn, cho 190 mL nước chín nguội vào ly, vừa từ từ cho vào ly 4 muỗng gạt ngang (muỗng có sẵn trong hộp) tương đương 37.2 g bột BoneSure vừa khuấy đều cho đến khi bột tan hết.