Bisoblock: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau ngực

2018-08-27 01:47 PM

Thận trọng với bệnh nhân hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp, đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn, nhiễm độc giáp, block AV độ I, đau thắt ngực Prinzmetal.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Bisoprolol.

Chỉ định

Tăng huyết áp.

Đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái phối hợp ACEI, lợi tiểu và glycosides tim.

Liều dùng

Nên khởi đầu liều tối thiểu. 5-10 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.

Suy tim mãn ổn định:

1.25 mg/ngày trong 1 tuần.

Nếu dung nạp tốt, tăng dần liều: 2.5 mg x 1 lần/tuần trong tuần tiếp theo, 3.75 mg mỗi ngày trong tuần tiếp theo, 5 mg mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, 7.5 mg mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, đến liều duy trì 10 mg mỗi ngày.

Tối đa 10 mg/ngày.

Theo dõi sát mạch, huyết áp và dấu hiệu suy tim trở nặng.

Bệnh nhân suy thận nặng: Không quá 10 mg/ngày, có thể chia 2 lần.

Bệnh nhân suy gan nặng: Không nên quá 10 mg/ngày.

Trẻ < 12 tuổi và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Uống 1 lần/ngày.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy tim cấp, các giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp iv inotropic.

Shock tim.

Block AV độ II-III (không dùng máy tạo nhịp).

Hội chứng suy nút xoang.

Block xoang nhĩ.

Nhịp tim < 60 lần/phút trước khi điều trị.

Huyết áp tâm thu < 100 mmHg.

Hen phế quản/COPD nặng.

Giai đoạn cuối của bệnh tắc động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.

Toan chuyển hóa.

Phối hợp floctafenine hoặc sultopride.

U tế bào ưa crôm ở tủy thượng thận không được điều trị

Thận trọng

Bệnh nhân hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp, đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn, nhiễm độc giáp, block A-V độ I, đau thắt ngực Prinzmetal, tắc động mạch ngoại biên, u tế bào ưa crôm ở tủy thượng thận, bị/tiền sử bệnh vẩy nến.

Người nhịn đói nghiêm ngặt, đang được gây tê, lớn tuổi.

Khi điều trị đồng thời thuốc tê, thuốc mê.

Không nên ngưng thuốc đột ngột.

Test chống doping (+).

Thuốc chứa 65mg monohydrate lactose.

Không nên sử dụng trong thai kỳ, không nên cho con bú thời gian điều trị.

Khi điều khiển tàu xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Cảm giác lạnh hoặc tê cóng đầu chi, hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi.

Mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu.

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, táo bón.

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Chống chỉ định: Floctafenine. Sultoprid.

Phối hợp không khuyến cáo: Verapamil, diltiazem, bepridil. Clonidine. MAOI (MAO-B).

Phối hơp thận trọng: Thuốc chống loạn nhịp loại I-III, thuốc đối kháng canxi, thuốc đối giao cảm (bao gồm tacrine), β-blockers khác (bao gồm thuốc nhỏ mắt), insulin và thuốc hạ đường huyết uống, thuốc gây tê/gây mê, dẫn xuất ergotamin, thuốc kích thích thần kinh giao cảm, thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturate, phenothiazin, thuốc hạ áp khác, rifampicin, baclofen, chất đối kháng iodine.

Phối hợp cần cân nhắc: Mefloquine, moxisylyte, thuốc đối kháng canxi nhóm dihydropyridine, thuốc hạ huyết áp tác động trung ương, digitalis glycosides, NSAIDs, thuốc kích thích thần kinh giao cảm tác động β, thuốc kích thích thần kinh giao cảm tác động cả β và α, thuốc hạ huyết áp hoặc có khả năng hạ huyết áp khác.

Trình bày và đóng gói

Viên nén: 2.5 mg x 2 vỉ x 14 viên; 5 mg x 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

Actavis.

Bài viết cùng chuyên mục

Bisoblock: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể giao cảm beta1, không có hoạt động ổn định nội tại. Như các thuốc chẹn beta khác phương thức hoạt động trong bệnh lý tăng huyết áp là không rõ ràng nhưng bisoprolol ức chế hoạt động của renin trong huyết tương.

Bisoloc

Bisoprolol ít có ái lực với thụ thể β2 trên cơ trơn phế quản và thành mạch cũng như lên sự chuyển hóa. Do đó, bisoprolol ít ảnh hưởng lên sức cản đường dẫn khí và ít có tác động chuyển hóa trung gian qua thụ thể β2.

Buscopan

Thuốc Buscopan, chỉ định cho Co thắt dạ dày-ruột, co thắt và nghẹt đường mật, co thắt đường niệu, sinh dục, cơn đau quặn mật và thận.

Biogaia Protectis Baby Drops: bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa

Biogaia Protectis Baby Drops giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa, hỗ trợ duy trì cải thiện hệ vi sinh đường ruột. Giúp hạn chế rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn. Hỗ trợ tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch.

Beprosalic: thuốc điều trị bệnh da tăng sinh tế bào sừng

Beprosalic làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.

Betaloc Zok: thuốc điều trị tăng huyết áp đau ngực và loạn nhịp tim

Betaloc Zok là chất ức chế bêta chọn lọc bêta-1, nghĩa là nó chỉ ức chế các thụ thể bêta-1 ở liều thấp hơn nhiều so với liều cần thiết để ức chế các thụ thể bêta-2. Betaloc Zok có hoạt tính ổn định màng không đáng kể và không có hoạt tính giao cảm nội tại một phần.

Bismuth Subsalicylate: thuốc điều trị bệnh đường tiêu hóa

Bismuth subsalicylate được sử dụng để điều trị tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu, ợ chua, buồn nôn. Bismuth subsalicylate cũng được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị H. pylori.

Betagan

Betagan được dùng kiểm soát nhãn áp trong bệnh glaucome góc mở mãn tính và bệnh tăng nhãn áp.

Biotone

Trường hợp áp dụng chế độ ăn kiêng cữ đường hoặc ở bệnh nhân tiểu đường, cần lưu ý trong mỗi ống thuốc có chứa 0,843 g saccharose.

Butorphanol: thuốc giảm đau sử dụng trong ngoại sản

Butorphanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm đau khi chuyển dạ hoặc các cơn đau khác cũng như gây mê cân bằng và trước phẫu thuật. Butorphanol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Stadol.

Bacitracin

Bacitracin là kháng sinh polypeptid tạo ra bởi Bacillus subtilis. Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần chính.

Bloktiene: thuốc điều trị hen phế quản trẻ em

Bloktiene là một hợp chất có hoạt tính theo đường uống, nó liên kết với ái lực cao và có tính chọn lọc với thụ thể CysLT1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, Bloktiene ức chế sự co thắt phế quản do LTD4 hít với liều lượng thấp 5mg.

Brivaracetam: thuốc điều trị động kinh cục bộ

Brivaracetam là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị động kinh cục bộ-khởi phát. Brivaracetam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Briviact.

Benzocaine: thuốc gây tê cục bộ

Benzocaine được sử dụng như một chất gây tê cục bộ để giảm đau hoặc khó chịu liên quan đến ong đốt, bỏng nhẹ, cháy nắng, côn trùng cắn, kích ứng hoặc đau miệng hoặc nướu, bệnh trĩ, đau răng, nhọt và xuất tinh sớm.

Bezlotoxumab: thuốc điều trị tái phát nhiễm Clostridium difficile

Bezlotoxumab được sử dụng để giảm sự tái phát của nhiễm trùng Clostridium difficile ở người lớn đang điều trị Clostridium difficile bằng thuốc kháng khuẩn và có nguy cơ tái phát cao.

Bivalirudin: thuốc điều trị giảm tiểu cầu

Bivalirudin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu do heparin và giảm tiểu cầu và huyết khối do heparin. Bivalirudin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Angiomax, Angiomax RTU.

Bronuck: thuốc nhỏ mắt chống viêm không steroid

Bronuck có hoạt tính kháng viêm mà được cho là do khả năng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế cả cyclooxygenase 1 (COX-1) và cyclooxygenase 2 (COX-2).

Butalbital Acetaminophen Caffeine: thuốc điều trị đau đầu do căng thẳng

Butalbital Acetaminophen Caffeine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị đau đầu do căng thẳng. Butalbital Acetaminophen Caffeine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Fioricet, Orbivan, Alagesic LQ, Dolgic Plus, Esgic Plus, Margesic, Zebutal.

Bicalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Bicalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư tuyến tiền liệt. Bicalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Casodex.

Biocalyptol

Pholcodine được đào thải chủ yếu qua đường tiểu và có khoảng 30 đến 50 phần trăm liều sử dụng được tìm thấy dưới dạng không đổi.

Boceprevir: thuốc điều trị viêm gan C mãn tính

Boceprevir được chỉ định để điều trị viêm gan C kiểu gen 1 mãn tính kết hợp với peginterferon alfa và ribavirin. Chỉ định này đặc biệt dành cho người lớn bị bệnh gan còn bù, bao gồm cả xơ gan, người chưa được điều trị trước đó.

Bustidin

Dự phòng cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ. Điều trị phụ trợ: triệu chứng chóng mặt & ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai), giảm thị lực & rối loạn thị giác nguồn gốc tuần hoàn.

Bigemax

Đơn trị liệu người lớn: 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, tiếp theo ngưng 1 tuần. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều dựa vào mức độc tính xảy ra.

Bổ gan tiêu độc LIVDHT: thuốc điều trị viêm gan cấp và mãn tính

Bổ gan tiêu độc LIVDHT điều trị viêm gan cấp và mãn tính, viêm gan B. Suy giảm chức năng gan: mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, dị ứng, lở ngứa, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón.

Benita: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng

Benita điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm và viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi vận mạch. Dự phòng tái phát polyp mũi sau phẫu thuật cắt polyp. Điều trị triệu chứng polyp mũi.