Acebis
Thận trọng: Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân sử dụng beta-lactam hay cephalosporin. Phản ứng phụ: Khó chịu, cảm giác bất thường ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, đổ mồ hôi.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần mỗi lọ
Cefoperazon 0.5g/1.5g.
Sulbactam 0.5g/0.75g.
Chỉ định
Đơn trị liệu
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường niệu, da & mô mềm, xương khớp.
Viêm phúc mạc, túi mật, đường mật.
Viêm màng não.
Viêm vùng chậu, nội mạc tử cung.
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Bệnh lậu & các nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Điều trị kết hợp
Có thể kết hợp kháng sinh khác nếu cần. Khi kết hợp aminoglycoside phải kiểm tra chức năng thận suốt đợt điều trị.
Liều dùng
Người lớn: 2 - 4 lọ Acebis 1g hoặc 1- 2 lọ Acebis 2.25g/ngày, chia đều mỗi 12 giờ.
Trẻ em: 20 - 40 mg/kg/ngày, tính theo hàm lượng Cefoperazon, chia đều mỗi 6 -12 giờ.
Sơ sinh 1 tuần tuổi: nên cho thuốc cách nhau 12 giờ.
Liều tối đa sulbactam trong nhi khoa không nên quá 80 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/cephalosporin, dị ứng penicillins.
Thận trọng
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân sử dụng beta-lactam hay cephalosporin.
Phản ứng phụ
Khó chịu, cảm giác bất thường ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, đổ mồ hôi.
Phát ban, nổi mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt.
Trên thận, huyết học.
Tương tác thuốc
Nhóm cephem, furosemide, rượu, dung dịch có ethanol.
Trình bày và đóng gói
Bột pha tiêm.
Nhà sản xuất
Merap Group.
Bài viết cùng chuyên mục
Acetaminophen Pamabrom Pyridoxine: thuốc giảm đau bụng kinh
Acetaminophen pamabrom pyridoxine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau do đau bụng kinh. Acetaminophen pamabrom pyridoxine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Vitelle Lurline PMS.
Atocib 90: thuốc điều trị bệnh xương khớp
Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp. Điều trị viêm đốt sống dính khớp. Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp). Giảm đau cấp tính và mạn tính.
Ampicillin and sulbactam
Ampicilin là kháng sinh kháng khuẩn, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và âm, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Alendronat: thuốc điều trị và dự phòng loãng xương
Alendronat điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, điều trị loãng xương ở đàn ông. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
Aluvia
Phối hợp thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm HIV 1. Lựa chọn Aluvia cho bệnh nhân đã từng sử dụng thuốc ức chế protease nên dựa vào xét nghiệm đề kháng virus và tiền sử điều trị..
Anyfen: thuốc giảm đau xương khớp
Anyfen được chỉ định làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp dễ kích thích, viêm xương - khớp, làm giảm các chứng đau nhẹ và giảm đau do cảm lạnh thông thường.
Anzatax
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, bệnh lý thần kinh; phụ nữ có thai, cho con bú, ngưng cho con bú, không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Acid Valproic
Acid valproic hoặc natri valproat là thuốc chống động kinh, bị phân ly thành ion valproat ở đường tiêu hóa. Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh.
Acetaminophen: thuốc giảm đau và hạ sốt
Acetaminophen là một loại thuốc giảm đau được sử dụng để giảm tạm thời các cơn đau nhẹ do nhức đầu, đau cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp, cảm lạnh thông thường, đau răng, đau bụng tiền kinh nguyệt và kinh nguyệt
Atezolizumab: thuốc điều trị ung thư
Atezolizumab là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của khối u ác tính, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư biểu mô.
Almasane
Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphirin đang thẩm tách máu, suy tim sung huyết, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri, mới xuất huyết tiêu hóa.
Avelox
Viên moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các sản phẩm sữa.
Antidol
Trong hoạt dịch, ibuprofène đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống, nồng độ tối đa trong hoạt dịch bằng khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương.
Arduan
Thuốc được dùng gây giãn cơ trong gây mê, trong các loại phẫu thuật khác nhau khi cần sự giãn cơ lâu hơn 20-30 phút.
Acetylcholine: thuốc sử dụng nội nhãn
Acetylcholine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một chế phẩm phó giao cảm để sử dụng nội nhãn. Acetylcholine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Miochol E.
Amphetamine Dextroamphetamine: thuốc điều trị rối loạn tăng động và ngủ rũ
Amphetamine Dextroamphetamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Amphetamine Dextroamphetamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Axitan: thuốc ức chế các thụ thể của bơm proton
Do pantoprazole liên kết với các enzyme tại thụ thể tế bào, nó có thể ức chế tiết acid hydrochloric độc lập của kích thích bởi các chất khác (acetylcholine, histamine, gastrin). Hiệu quả là như nhau ở đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Alphachymotrypsin Glomed: thuốc điều trị phù nề sau chấn thương phẫu thuật bỏng
Chymotrypsin là enzym thủy phân protein được sử dụng đường uống có tác dụng làm giảm tình trạng viêm và phù nề trên mô mềm do phẫu thuật hay chấn thương, dùng để điều trị phù nề sau chấn thương phẫu thuật bỏng.
Amifampridine: thuốc điều trị hội chứng nhược cơ
Amifampridine được sử dụng để điều trị hội chứng nhược cơ Lambert-Eaton. Amifampridine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau.
Avodart
Chống chỉ định dùng Avodart cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với dutasteride, với các chất ức chế 5-alpha reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Amitriptyline
Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi. Amitriptylin, nortriptylin gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần.
Abciximab
Do tăng nguy cơ chảy máu nên có chống chỉ định với có xuất huyết nội tạng; tiền sử tai biến mạch não; mới phẫu thuật hoặc có chấn thương sọ não, u hoặc dị tật nội sọ.
Apo Ranitidine
Mặc khác, tính theo độ acid trong 24 giờ và lượng acid tiết ra vào ban đêm, 150 mg ranitidine dùng hai lần mỗi ngày ưu việt hơn 200 mg cimetidine ba lần mỗi ngày và 400 mg vào buổi tối.
Apo Amilzide
Tăng kali huyết, nghĩa là nồng độ kali trong huyết thanh vượt quá 5,5 mEq mỗi lít, đã được nhận thấy trên một vài bệnh nhân dùng amiloride hydrochloride riêng rẻ hay với thuốc lợi tiểu.
Acular: thuốc kháng viêm không steroid
Dung dịch nhỏ mắt ACULAR được chỉ định để làm giảm tạm thời ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng theo mùa. ACULAR cũng được chỉ định để điều trị viêm sau mổ ở bệnh nhân đã được mổ lấy thủy tinh thể đục.
