Advagraf
Chuyển từ ciclosporin sang tacrolimus: Khởi đầu 12-24 giờ sau khi ngưng ciclosporin, tiếp tục theo dõi nồng độ ciclosporin máu vì độ thanh thải của ciclosporin có thể bị ảnh hưởng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Tacrolimus (monohydrat).
Chỉ định
Phòng thải ghép gan/thận ở người nhận trưởng thành.
Điều trị thải ghép dị sinh kháng thuốc ức chế miễn dịch khác ở người trưởng thành.
Liều dùng
Dùng thường quy kết hợp thuốc ức chế miễn dịch khác trong giai đoạn đầu sau phẫu thuật.
Liều lượng chủ yếu dựa vào đánh giá lâm sàng của sự thải ghép và khả năng dung nạp của mỗi bệnh nhân dựa trên theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
Không có giới hạn về thời gian đối với phác đồ.
Chỉnh liều trong thời gian sau ghép.
Có thể ngưng thuốc ức chế miễn dịch đi kèm, chỉ sử dụng Advagraf đơn trị.
Bệnh nhân suy gan nặng: Giảm liều.
Phòng thải ghép thận: Khởi đầu 0.20-0.30 mg/kg/ngày trong vòng 24 giờ sau hoàn tất phẫu thuật.
Phòng thải ghép gan: Khởi đầu 0.10-0.20 mg/kg/ngày khoảng 12-18 giờ sau hoàn tất phẫu thuật.
Chuyển từ Prograf ở bệnh nhân ghép tạng dị sinh đang duy trì liều ngày 2 lần sang Advagraf: Nên chuyển theo tỉ lệ 1:1 (mg:mg) trên tổng liều hàng ngày, theo dõi nồng độ đáy tacrolimus và chỉnh liều nếu cần để duy trì nồng độ toàn thân tương tự.
Chuyển từ ciclosporin sang tacrolimus: Khởi đầu 12-24 giờ sau khi ngưng ciclosporin, tiếp tục theo dõi nồng độ ciclosporin máu vì độ thanh thải của ciclosporin có thể bị ảnh hưởng.
Điều trị chống thải ghép dị sinh: Tăng liều tacrolimus, bổ sung corticosteroid, và một liệu trình ngắn của kháng thể đơn/đa dòng. Nếu có dấu hiệu độc tính: Giảm liều.
Sau ghép gan/thận: Liều tương tự trong phòng thải ghép gan/thận.
Sau ghép tim: Ban đầu 0.15 mg/kg/ngày.
Cách dùng
Nên dùng lúc bụng đói: Nuốt nguyên viên với chất lỏng (tốt nhất với nước) khi dạ dày trống hoặc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2-3 giờ sau bữa ăn để đạt hấp thu tối đa, ngày 1 lần, buổi sáng.
Ở những bệnh nhân không thể dùng thuốc đường uống ngay sau ghép tạng, có thể khởi đầu tiêm tĩnh mạch liều xấp xỉ 1/5 liều uống tương ứng.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/macrolid khác.
Thận trọng
Trẻ em < 18 tuổi: Không khuyến cáo.
Nên duy trì một dạng bào chế duy nhất của thuốc tacrolimus với liều hàng ngày tương ứng.
Nếu quên một liều: Uống lại càng sớm càng tốt trong cùng ngày, không uống liều gấp đôi vào sáng hôm sau.
Bệnh nhân có tiền sử cá nhân/gia đình về khoảng QT kéo dài, suy tim sung huyết, rối loạn nhịp tim chậm, bất thường về điện giải.
Không dung nạp galactose, suy giảm chức năng lactase, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên dùng.
Phụ nữ có thai. Không cho con bú, không uống rượu khi đang điều trị.
Phản ứng phụ
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn nội tiết, rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, rối loạn tâm thần, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn ở mắt, rối loạn ở tai và ống tai, rối loạn hệ tim mạch, rối loạn về mạch máu, rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất, rối loạn hệ tiêu hóa, rối loạn về gan mật, rối loạn về da và mô dưới da, rối loạn cơ xương và mô liên kết, rối loạn thận và tiết niệu, rối loạn toàn thân và tình trạng nơi tiêm truyền.
Tổn thương, nhiễm độc và các biến chứng của thủ thuật.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế/cảm ứng CYP3A4 (như ketoconazol, fluconazol, itraconazol, voriconazol, erythromycin, ritonavir, nelfinavir, saquinavir, telaprevir, boceprevir,…).
Dẫn chất CYP3A4 (như rifampicin, phenytoin, St. John’s Wort, phenobarbital). Carbamazepin, metamizol, isoniazid.
Lansoprazol, ciclosporin. NSAID, kháng đông đường uống, thuốc đái tháo đường dạng uống.
Metoclopramid, cisaprid, cimetidin, magnesium-aluminium-hydroxide.
Thuốc ngừa thai gốc steroid. Aminoglycosid, chất ức chế gyrase, vancomycin, cotrimoxazol, ganciclovir/aciclovir.
Amphotericin B, ibuprofen. Chất có nhiều kali, thuốc lợi tiểu giữ kali.
Vắc-xin sống giảm độc lực. Nước bưởi.
Trình bày và đóng gói
Viên nang phóng thích kéo dài: 0.5 mg x 5 vỉ x 10 viên; 1 mg x 5 vỉ x 10 viên; 5 mg x 5 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Astellas.
Bài viết cùng chuyên mục
Allopurinol: Alloflam, Allopsel, Allorin, Alurinol, Apuric, Darinol 300, Deuric, thuốc chống gút giảm sản xuất acid uric
Alopurinol cũng làm tăng tái sử dụng hypoxanthin và xanthin để tổng hợp acid nucleic và nucleotid, kết quả làm tăng nồng độ nucleotid dẫn tới ức chế ngược lần nữa tổng hợp purin
Amigold: thuốc phòng và điều trị thiếu protein
Amigold phòng, điều trị thiếu nitơ (protein) hoặc xử lý cân bằng nitơ âm tính khi: Đường tiêu hóa, qua miệng, dạ dày, hoặc các đường dung nạp chất dinh dưỡng khác không thể hoặc không nên sử dụng.
Azathioprin
Azathioprin là một chất chống chuyển hóa có cấu trúc purin. Thuốc tác dụng chủ yếu là ức chế miễn dịch.
Atracurium besylate: Hanaatra inj, Notrixum, Tracrium, thuốc phong bế thần kinh cơ
Thuốc hầu như không tác động đến tần số tim, huyết áp trung bình, sức cản mạch máu toàn thân, cung lượng tim hoặc huyết áp tĩnh mạch trung tâm.
Anidulafungin: thuốc điều trị nấm Candida
Anidulafungin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nấm Candida huyết và nấm Candida thực quản. Anidulafungin có sẵn dưới các tên thương hiệu Eraxis.
Adsorbed Tetanus Vaccine
Thuốc Adsorbed Tetanus Vaccine có thành phần hoạt chất là vaccin uốn ván.
Ambroco
Ambroxol HCl là một dẫn xuất của bromhexine, một chất tan đàm. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến đàm bớt nhầy dính hơn.
Alprazolam
Alprazolam là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn chống lo âu, chống trầm cảm và được kê đơn rộng rãi trong điều trị các tình trạng lo âu, hoảng sợ.
Ambenonium: thuốc điều trị bệnh nhược cơ
Ambenonium được sử dụng để điều trị bệnh nhược cơ. Ambenonium có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Mytelase.
AC Diclo
Tương tác với thuốc chống đông đường uống và heparin, kháng sinh nhóm quinolon, aspirin hoặc glucocorticoid, diflunisal, lithi, digoxin, ticlopidin, methotrexat.
Acetaminophen Chlorpheniramine: thuốc điều trị cảm lạnh và cúm
Chống chỉ định ở những trường hợp quá mẫn cảm đã được ghi nhận; các cơn hen suyễ, tăng nhãn áp góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng , tắc nghẽn cổ bàng quang và loét dạ dày tá tràng.
Ambroxol
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
Augmex: thuốc kháng sinh phối hợp Amoxicilin và Clavulanat
Amoxicilin và Clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Nồng độ của hai chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc.
Arduan
Thuốc được dùng gây giãn cơ trong gây mê, trong các loại phẫu thuật khác nhau khi cần sự giãn cơ lâu hơn 20-30 phút.
Alpha Chymotrypsin
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen.
Acetaminophen Diphenhydramine Dextromethorphan
Acetaminophen diphenhydramine dextromethorphan là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm.
Adrim
Adrim làm tăng độc tính liệu pháp chống ung thư khác hoặc liệu pháp chiếu xạ trên cơ tim, niêm mạc, da và gan; làm nặng thêm viêm bàng quang chảy máu do cyclophosphamide.
Acetylcholine: thuốc sử dụng nội nhãn
Acetylcholine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một chế phẩm phó giao cảm để sử dụng nội nhãn. Acetylcholine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Miochol E.
Axcel Eviline: thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Axcel Eviline là thuốc kháng acid, chống đầy hơi được dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng, viêm dạ dày-thực quản và các trường hợp tăng tiết acid hay đầy hơi khác.
Aspirin Chlorpheniramine Dextromethorphan: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Aspirin chlorpheniramine dextromethorphan là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm tạm thời ho cảm lạnh thông thường và các triệu chứng hô hấp trên.
Abatrio
Nên ngưng điều trị bằng Abatrio nếu bệnh nhân đau bụng, buồn nôn, nôn, hoặc kết quả các xét nghiệm sinh hóa bất thường cho đến khi viêm tụy được loại trừ. Có thai, cho con bú: không nên dùng.
Atezolizumab: thuốc điều trị ung thư
Atezolizumab là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của khối u ác tính, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư biểu mô.
Agimstan: thuốc điều trị tăng huyết áp
Agimstan điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Được dùng để thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Aloe: thuốc giảm đau viêm và chữa lành vết thương
Các công dụng được đề xuất của Aloe bao gồm thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương, gây tê, khử trùng, trị viêm khớp, bỏng, mụn rộp, sốt, viêm, như một loại kem dưỡng ẩm và ngứa.
A.P.L
A.P.L - Hormon điều hòa tuyến sinh dục - Hoạt chất là Chorionic gonadotropin.
