Aibezym: thuốc bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa

2021-03-04 01:52 PM

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp: Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…Viêm ruột cấp tính hay mạn tính. Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Hasan-Dermapharm.

Thành phần

Aibezym Mỗi gói: Lactobacillus acidophilus 108 CFU, Bacillus subtilis 108 CFU, Zn gluconat 21mg (tương đương 3mg Zn).

Labavie Mỗi gói: Lactobacillus acidophilus 108 CFU, Bacillus subtilis 108 CFU.

Masozym-Zn Mỗi gói: Lactobacillus acidophilus 108 CFU, Zn gluconat 21mg (tương đương 3mg Zn).

Mô tả

Thuốc bột, dạng hạt nhỏ màu trắng đến hồng nhạt, đồng nhất, vị ngọt, mùi thơm.

Cơ chế tác dụng

Sự kết hợp giữa 2 chủng probiotic Lactobacillus acidophilus và Bacillus subtilis trong Aibezym/Labavie, giúp ngăn ngừa và điều trị các bệnh đường ruột, duy trì một hệ tiêu hóa khỏe mạnh.

Lactobacillus acidophilus sinh acid lactic trong quá trình lên men, acid hóa đường ruột, ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại, tiết các chất diệt khuẩn và tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.

Bacillus subtilis có khả năng sản sinh nhiều enzym thuộc hệ thống men tiêu hóa. Trong đó có enzym amylase xúc tác thủy phân tinh bột, glycogen; enzym protease và lipase giúp tiêu hóa đạm, mỡ trong thức ăn, nâng cao nhu động ruột. Bacillus subtilis còn có khả năng sinh tổng hợp một số chất kháng sinh có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt một số vi sinh vật và nấm gây bệnh.

Kẽm là yếu tố khoáng vi lượng thiết yếu cho sức khỏe, sự phát triển của cơ thể, cũng như hệ miễn dịch của người lớn lẫn trẻ em.

Tác dụng hỗ trợ của kẽm trong điều trị tiêu chảy: cải thiện sự hấp thu nước và chất điện giải tại niêm mạc ruột, phục hồi enzym đường ruột, tăng miễn dịch tế bào và dịch thể giúp nhanh chóng phục hồi và giảm nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy cho những đợt sau.

Chỉ định và công dụng

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:

Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…

Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.

Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.

Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do dùng kháng sinh, rối loạn tiêu hóa, rượu, stress, du lịch,…

Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.

Liều lượng và cách dùng

Liều thông thường

Người lớn, trẻ em >15 tuổi: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.

Trẻ em 11-15 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.

Trẻ em 8-11 tuổi: ½ gói x 3 lần/ngày.

Trẻ em 5-8 tuổi: 1/3  gói x 3 lần/ngày.

Trẻ em 3-5 tuổi: ¼  gói x 3 lần/ngày.

Trẻ em 1-3 tuổi: 1/5 gói x 3 lần/ngày.

Trẻ em 3 tháng - < 1 tuổi: 1/10 gói x 3 lần/ngày.

Tiêu chảy: 4-8 gói/ngày.

Táo bón: 6 gói/ngày.

Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh

Liều dự phòng: 2 gói/ngày.

Liều điều trị: 4-8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.

Cách dùng

Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.

Thận trọng lúc dùng

Sau 2 ngày điều trị mà vẫn tiêu chảy, cần khám lại.

Người sốt cao chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Không được sử dụng các chế phẩm có chứa Lactobacillus cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống 1 liều >40 mg/ngày: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.

Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.

Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.

Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.

Chống chỉ định

Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú                   

Chưa ghi nhận tác dụng phụ.

Tương tác

Ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.

Nhiễm acid lactic chuyển hóa đã xảy ra sau khi dùng viên nén có chứa Lactobacillus acidophilus, đôi khi táo bón.

Nhiễm trùng huyết liên quan đến Lactobacillus acidophilus đã được báo cáo.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Thuốc bột: hộp 30 gói 1g hoặc 2g.

Bài viết cùng chuyên mục

Aminoplasmal

Dịch truyền chứa tất cả các acid amin cần thiết do đó làm giảm tiêu hao năng lượng do các phản ứng tổng hợp acid amin

Azurette: thuốc tránh thai dạng uống

Azurette  (desogestrel / ethinyl estradiol và ethinyl estradiol tablet USP) được chỉ định để ngừa thai ở những phụ nữ có thai sử dụng sản phẩm này như một phương pháp tránh thai.

AC Diclo

Tương tác với thuốc chống đông đường uống và heparin, kháng sinh nhóm quinolon, aspirin hoặc glucocorticoid, diflunisal, lithi, digoxin, ticlopidin, methotrexat.

Alaxan

Alaxan kết hợp tác động giảm đau và kháng viêm của ibuprofène và tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracetamol. Ibuprofène ngăn cản sự sinh tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hoạt động của enzyme cyclo-oxygénas.

Amcinol-Paste: thuốc dùng ngoài chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch

Amcinol-Paste được hấp thụ tốt khi dùng ngoài. Đặc biệt khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.

Acetaminophen pheniramine phenylephrine: thuốc điều trị cảm lạnh

Acetaminophen pheniramine phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng và các triệu chứng cảm lạnh thông thường.

Axepin

Nồng độ trung bình trong nước tiểu, trong khoảng 12-16 giờ sau khi tiêm, là 17,8 mg trên ml. Sau khi dùng 1 hoặc 2 g đường tĩnh mạch, các nồng độ trung bình trong nước tiểu tương ứng là 26,5.

Amigreen TPN

Liều tối đa là 1 - 1,5 g/kg/ngày, truyền tĩnh mạch với tốc độ không quá 10 g/60 phút. Trẻ em, người già, bệnh nhân phỏng cần điều chỉnh liều và tốc độ truyền cho phù hợp với từng bệnh nhân.

Anidulafungin: thuốc điều trị nấm Candida

Anidulafungin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nấm Candida huyết và nấm Candida thực quản. Anidulafungin có sẵn dưới các tên thương hiệu Eraxis.

Aripiprazole: thuốc điều trị rối loạn tâm thần

Aripiprazole là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực và rối loạn trầm cảm nặng. Aripiprazole có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Abilify, Abilify Maintena và Aristada.

Arthrodont

Nhũ nhi và trẻ em dưới 3 tuổi do trong thành phần có menthol có thể gây các ảnh hưởng trên thần kinh như co giật khi dùng liều cao.

Augmex: thuốc kháng sinh phối hợp Amoxicilin và Clavulanat

Amoxicilin và Clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Nồng độ của hai chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc.

Acetaminophen IV: thuốc điều trị đau và sốt đường tĩnh mạch

Acetaminophen IV là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị đau và sốt. Acetaminophen IV có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau như Ofirmev.

Atussin

Siro Atussin là một thuốc không gây nghiện làm long đàm, trị ho và làm giãn phế quản, Thuốc điều trị long đàm theo 3 hướng, ho khan, ho dị ứng, ho có đàm.

Anthrax Immune Globulin: globulin miễn dịch bệnh than

Anthrax Immune Globulin (globulin miễn dịch bệnh than) được sử dụng để điều trị bệnh than qua đường hô hấp kết hợp với các loại thuốc kháng khuẩn thích hợp.

Abaloparatide: thuốc điều trị loãng xương sau mãn kinh

Abaloparatide được sử dụng để điều trị phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương có nguy cơ gãy xương cao, được xác định là có tiền sử gãy xương do loãng xương, có nhiều yếu tố nguy cơ gãy xương.

Atarax

Phần thuốc chứa trong ống thuốc Atarax không tương hợp với thiopental sodique, cũng như với các dung dịch tiêm có pH trên 7.

Acarilbial

Thuốc Acarilbial có thành phần hoạt chất là Benzyl benzoat.

Augmentin SR

Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp do vi khuẩn.

Atosiban PharmIdea

Công dụng làm chậm sinh non sắp xảy ra đối với phụ nữ mang thai, có cơn co tử cung đều đặn, giãn cổ tử cung.

Acid iopanoic

Acid iopanoic là chất cản quang chứa iod hữu cơ, dùng để chụp X - quang kiểm tra túi mật và đường dẫn mật. Thuốc gây tăng hấp thụ tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của cơ quan cần xem.

Acamprosate: thuốc cai rượu bán theo đơn

Acamprosate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để duy trì chế độ kiêng rượu ở những bệnh nhân kiêng rượu khi bắt đầu điều trị. Acamprosate có sẵn dưới các tên thương hiệu Campral.

Aluminum Hydroxide/Magnesium Trisilicate: thuốc chống tăng tiết dạ dày ợ chua

Aluminum Hydroxide/Magnesium Trisilicate (nhôm hydroxit / magie trisilicat) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị chứng tăng tiết dịch vị và chứng ợ nóng.

Ataluren: thuốc điều trị chứng loạn dưỡng cơ

Ataluren là một phương pháp điều trị nghiên cứu đang được phát triển để điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne do một đột biến vô nghĩa trong gen dystrophin ở bệnh nhân lưu động từ 2 tuổi trở lên và chứng loạn dưỡng cơ Becker.

Actapulgite

Actapulgite! Điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng cấp và mãn tính đi kèm với tăng nhu động ruột, nhất là khi có chướng bụng và tiêu chảy.