- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- Aibezym: thuốc bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa
Aibezym: thuốc bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa
Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp: Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…Viêm ruột cấp tính hay mạn tính. Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Hasan-Dermapharm.
Thành phần
Aibezym Mỗi gói: Lactobacillus acidophilus 108 CFU, Bacillus subtilis 108 CFU, Zn gluconat 21mg (tương đương 3mg Zn).
Labavie Mỗi gói: Lactobacillus acidophilus 108 CFU, Bacillus subtilis 108 CFU.
Masozym-Zn Mỗi gói: Lactobacillus acidophilus 108 CFU, Zn gluconat 21mg (tương đương 3mg Zn).
Mô tả
Thuốc bột, dạng hạt nhỏ màu trắng đến hồng nhạt, đồng nhất, vị ngọt, mùi thơm.
Cơ chế tác dụng
Sự kết hợp giữa 2 chủng probiotic Lactobacillus acidophilus và Bacillus subtilis trong Aibezym/Labavie, giúp ngăn ngừa và điều trị các bệnh đường ruột, duy trì một hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Lactobacillus acidophilus sinh acid lactic trong quá trình lên men, acid hóa đường ruột, ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại, tiết các chất diệt khuẩn và tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
Bacillus subtilis có khả năng sản sinh nhiều enzym thuộc hệ thống men tiêu hóa. Trong đó có enzym amylase xúc tác thủy phân tinh bột, glycogen; enzym protease và lipase giúp tiêu hóa đạm, mỡ trong thức ăn, nâng cao nhu động ruột. Bacillus subtilis còn có khả năng sinh tổng hợp một số chất kháng sinh có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt một số vi sinh vật và nấm gây bệnh.
Kẽm là yếu tố khoáng vi lượng thiết yếu cho sức khỏe, sự phát triển của cơ thể, cũng như hệ miễn dịch của người lớn lẫn trẻ em.
Tác dụng hỗ trợ của kẽm trong điều trị tiêu chảy: cải thiện sự hấp thu nước và chất điện giải tại niêm mạc ruột, phục hồi enzym đường ruột, tăng miễn dịch tế bào và dịch thể giúp nhanh chóng phục hồi và giảm nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy cho những đợt sau.
Chỉ định và công dụng
Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do dùng kháng sinh, rối loạn tiêu hóa, rượu, stress, du lịch,…
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường
Người lớn, trẻ em >15 tuổi: 1 gói/lần, 3 gói/ngày.
Trẻ em 11-15 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
Trẻ em 8-11 tuổi: ½ gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 5-8 tuổi: 1/3 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 3-5 tuổi: ¼ gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 1-3 tuổi: 1/5 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 3 tháng - < 1 tuổi: 1/10 gói x 3 lần/ngày.
Tiêu chảy: 4-8 gói/ngày.
Táo bón: 6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh
Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: 4-8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.
Thận trọng lúc dùng
Sau 2 ngày điều trị mà vẫn tiêu chảy, cần khám lại.
Người sốt cao chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Không được sử dụng các chế phẩm có chứa Lactobacillus cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống 1 liều >40 mg/ngày: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
Chống chỉ định
Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa ghi nhận tác dụng phụ.
Tương tác
Ngăn cản sự hấp thu của tetracyclin.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.
Nhiễm acid lactic chuyển hóa đã xảy ra sau khi dùng viên nén có chứa Lactobacillus acidophilus, đôi khi táo bón.
Nhiễm trùng huyết liên quan đến Lactobacillus acidophilus đã được báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Thuốc bột: hộp 30 gói 1g hoặc 2g.
Bài viết cùng chuyên mục
Alphachymotrypsine Choay
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, khi đó nên tránh hay ngưng sử dụng, đường uống: 2 viên lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày.
Actelsar: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Telmisartan đối kháng angiotensin II với ái lực rất cao từ vị trí liên kết của nó ở phân nhóm thụ thể AT1, thụ thể này chịu trách nhiệm cho các hoạt động đã biết của angiotensin II.
Acid Zoledronic: Aclasta, Simpla, Zoldria, Zolenate, Zometa, thuốc điều trị tăng calci máu
Nửa đời thải trừ cuối cùng khoảng 146 giờ, tốc độ thải trừ acid zoledronic qua thận giảm xuống ở những bệnh nhân suy thận nặng
Acid ascorbic (Vitamin C)
Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch.
Acetaminophen Dextromethorphan Pseudoephedrine
Acetaminophen dextromethorphan pseudoephedrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm triệu chứng ho và tắc nghẽn.
Argatroban: thuốc ngăn ngừa cục máu đông
Argatroban là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa các triệu chứng của cục máu đông ở người lớn (giảm tiểu cầu) do sử dụng heparin và ở những người đang can thiệp mạch vành qua da.
Attapulgit
Atapulgit là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.
Acetaminophen / Pamabrom: thuốc giảm đau do đau bụng kinh
Acetaminophen - pamabrom là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau do đau bụng kinh. Acetaminophen / pamabrom có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Amcinol-Paste: thuốc dùng ngoài chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch
Amcinol-Paste được hấp thụ tốt khi dùng ngoài. Đặc biệt khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.
Amiklin
Có thể phối hợp aminoside với một kháng sinh khác trong một số trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm dựa vào các dữ liệu vi khuẩn học, đặc biệt trong các biểu hiện nhiễm trùng ở thận, hệ tiết niệu và sinh dục.
Abciximab
Do tăng nguy cơ chảy máu nên có chống chỉ định với có xuất huyết nội tạng; tiền sử tai biến mạch não; mới phẫu thuật hoặc có chấn thương sọ não, u hoặc dị tật nội sọ.
Aloxi: thuốc điều trị buồn nôn và nôn cấp tính do hóa trị liệu ung thư
Aloxi điều trị và phòng ngừa buồn nôn và nôn cấp tính do hóa trị liệu ung thư gây nôn cao. Phòng ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn trung bình.
Agimstan: thuốc điều trị tăng huyết áp
Agimstan điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Được dùng để thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Abetol
Thuốc Abetol có thành phần hoạt chất là Labetalol hydroclorid. Thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng
Aspirine PH8
Ở liều cao được chỉ định trong bệnh thấp khớp, cần theo dõi các dấu hiệu ù tai, giảm thính lực và chóng mặt. Nếu xảy ra các dấu hiệu này, cần giảm liều ngay.
Antivenin (Eastern and Texas Coral Snakes): thuốc điều trị nọc rắn san hô miền đông và Texas
Antivenin (Eastern and Texas Coral Snakes) (rắn san hô miền đông và Texas) được sử dụng để điều trị vết cắn có nọc độc từ rắn san hô miền đông và Texas. Rắn san hô Antivenin, miền đông và Texas có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Acetaminophen Chlorpheniramine Phenylephrine: thuốc cúm và cảm lạnh
Chống chỉ định ở những trường hợp quá mẫn cảm đã được ghi nhận; cơn hen suyễn, tăng nhãn áp góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn bàng quang và loét dạ dày tá tràng; thiếu hụt G-6-PD đã biết.
Acetate Ringer's: thuốc điều chỉnh cân bằng nước điện giải toan kiềm
Điều chỉnh cân bằng nước, điện giải; cân bằng acid-base; tình trạng giảm thể tích dịch cơ thể do mất máu (phẫu thuật, chấn thương, bỏng nặng). Dùng trong sốc giảm thể tích do mất nước trầm trọng, sốt xuất huyết Dengue.
Avamys
Dựa trên các dữ liệu về một glucocorticoid khác được chuyển hóa bởi CYP3A4, thuốc được khuyến cáo không sử dụng kết hợp với ritonavir do có nguy cơ tăng nồng độ toàn thân với thuốc xịt mũi AVAMYS.
Amiloride hydrocloride
Amilorid là một thuốc giữ kali có tác dụng bài tiết natri - niệu, lợi tiểu và chống tăng huyết áp yếu (so với thuốc lợi tiểu thiazid).
Aripiprazole: thuốc điều trị rối loạn tâm thần
Aripiprazole là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực và rối loạn trầm cảm nặng. Aripiprazole có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Abilify, Abilify Maintena và Aristada.
Albiomin: thuốc điều trị giảm albumin máu
Albiomin điều trị cấp cứu trường hợp choáng do giảm thể tích máu, đề phòng hiện tượng cô đặc máu, chống mất nước và điện giải khi bỏng nặng. Trong trường hợp giảm protein huyết, đặc biệt là liên quan đến mất quá nhiều albumin.
Amphetamine: thuốc điều trị tăng động ngủ rũ và béo phì
Amphetamine là một loại thuốc theo toa được chỉ định để điều trị chứng ngủ rũ, rối loạn tăng động giảm chú ý và béo phì ngoại sinh như một phương pháp hỗ trợ ngắn hạn.
Acarilbial
Thuốc Acarilbial có thành phần hoạt chất là Benzyl benzoat.
Acepolcort H
Thuốc được tiêm thật chậm vào trong khớp hoặc vùng ngoại vi của các khớp lớn như: khớp gối, khớp háng, khớp vai, và có thể tiêm vào các mô cơ mềm, bao gân, hạt thấp liên quan tới khớp.
