- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- Axcel Fusidic acid-B Cream: thuốc điều trị viêm da
Axcel Fusidic acid-B Cream: thuốc điều trị viêm da
Fusidic là 1 kháng sinh có nhân steroid có hoạt tính diệt khuẩn. Các bệnh lý viêm da có đáp ứng với glucocorticoid có kèm nhiễm khuẩn như eczema, viêm da đầu, viêm da tiếp xúc, tình trạng liken hóa mạn tính, tổ đỉa, lupus ban đỏ dạng đĩa.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Kotra Pharma
Thành phần
Mỗi 100g: Fusidic acid 2g, betamethasone 17-valerate 0,1g.
Dược lực học
Fusidic là 1 kháng sinh có nhân steroid có hoạt tính diệt khuẩn chủ yếu trên các vi khuẩn gram dương. Fusidic ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Fusidic có hoạt tính cao với chủng tụ cầu như Notably Staph. Aureus, Epidermidis, Nocardia asteroides và nhiều chủng Clostridia có độ nhạy cảm cao với thuốc. Hầu hết các chủng vi khuẩn gram âm khác kháng với thuốc nhưng thuốc vẫn có tác dụng với chủng Nesseria. Thuốc cũng có tác dụng đối với vi khuẩn Bacteroides tragilis và các đơn bào trong đó có cả Giardia lamblia và Plasmodium falciparum.
Betamethasone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm và chống ngứa.
Dược động học
Acid fusidic thấm qua da bình thường hoặc da bị viêm và đạt được nồng độ diệt khuẩn cho tới tận vùng dưới chân bì. Betamethasone valerate được hấp thu tốt tại chỗ. Khi dùng đường ngoài da đặc biệt là trên diện rộng, khi da bị tổn thương (có vết rách) hoặc khi bị bịt kín, các corticosteroid có thể được hấp thu gây nên các tác dụng toàn thân.
Chỉ định và công dụng
Các bệnh lý viêm da có đáp ứng với glucocorticoid có kèm nhiễm khuẩn như eczema, viêm da đầu, viêm da tiếp xúc, tình trạng liken hóa mạn tính, tổ đỉa, lupus ban đỏ dạng đĩa.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc chỉ dùng ngoài da.
Bôi 1 lớp mỏng lên vùng da bị bệnh 2-3 lần/ngày.
Quá liều
Dùng các thuốc corticoid ngoài da với diện rộng hoặc liều lớn đặc biệt khi có băng kín có thể gây ra các tác dụng không mong muốn toàn thân và điều này gây ra tác dụng quá mức lên các phần chuyển hóa khác như quá trình tân tạo glucose, hoạt động của các mô có tác dụng sửa chữa vết thương và có tác dụng ức chế sự bài tiết các corticotrophin ở thùy trước của tuyến yên. Rối loạn cân bằng điện giải thể hiện qua tình trạng ứ natri và nước với tăng huyết áp và phù và có sự bài tiết quá mức kali với khả năng gây ra sự hạ kali máu do kiềm hóa. Các tác dụng trên chuyển hóa quá mức có thể dẫn tới việc huy động quá mức calci và phosphor với tình trạng loãng xương và tăng đường máu và làm nặng thêm tình trạng đái tháo đường. Các bệnh nhân có thể trở nên dễ bị nhiễm trùng hơn trong đó có vi khuẩn lao và nhiễm các virus. Liều lớn các loại corticosteroid có thể gây ra các triệu chứng dạng Cushing, đây là một trạng thái quá mẫn của tuyến vỏ thượng thận với vẻ mặt tròn như mặt trăng và đôi khi có thể dẫn tới hội chứng Cushing đầy đủ. Nếu dừng thuốc từ từ thì các triệu chứng này có thể hồi phục nhưng nếu dừng đột ngột có thể gây nguy hiểm.
Điều trị quá liều: Chủ yếu là điều trị triệu chứng cùng với việc dừng thuốc từ từ.
Chống chỉ định
Bệnh lý da do virus, nhiễm khuẩn da không kèm viêm da dị ứng, viêm da quanh miệng, trứng cá mũi đỏ, bệnh da do nhiễm nấm, các tình trạng tổn thương da có loét và mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không bôi thuốc vào mắt.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn khi sử dụng thuốc này bôi ngoài da cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy không nên bôi thuốc trên diện rộng và dài ngày khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc khi sử dụng thuốc này bôi ngoài da với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tình trạng quá mẫn hiếm khi xảy ra. Cần tránh dùng thuốc ở các bệnh nhân có tình trạng quá mẫn với fusidate. Việc dùng lượng thuốc lớn ở da có thể gây ra việc mất các sợi collagen và gây teo mô dưới da như mỏng và giãn các mạch máu ở bề mặt, đặc biệt khi có che phủ da khi dùng thuốc.
Thận trọng
Khi dùng ngoài da, đặc biệt là trên diện rộng, khi da bị tổn thương hoặc khi bị băng kín thì các thuốc corticosteroid có thể được hấp thu vào cơ thể với 1 lượng lớn và gây nhiễm độc toàn thân. Nếu dùng để điều trị triệu chứng ở những vùng này thì có thể giảm liều thuốc. Dùng thuốc ngoài da lặp lại có thể gây ra kháng thuốc và cần tránh việc dùng kéo dài trên các vùng bị hăm hoặc nơi có nếp gấp của cơ thể. Không được dùng thuốc ở mắt vì có nguy cơ gây glaucom.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC, tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Kem bôi da: hộp 1 tuýp 5g hoặc 15g.
Bài viết cùng chuyên mục
Artemisinin
Artemisinin là thuốc chống sốt rét, được phân lập từ cây Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua L.), họ Asteriaceae.
Acupan: thuốc giảm đau trung ương
Acupan là thuốc giảm đau trung ương không thuộc morphin. Thuốc có cấu trúc khác với các thuốc giảm đau khác đã biết. Trong thử nghiệm in vitro ở chuột, thuốc có tác dụng ức chế sự thu giữ trở lại catecholamin và serotonin tại các khớp nối thần kinh.
Axalimogene Filolisbac: thuốc điều trị ung thư cổ tử cung di căn
Axalimogene filolisbac đang được thử nghiệm lâm sàng để điều trị ung thư cổ tử cung di căn dai dẳng tái phát. Axalimogene filolisbac có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: ADXS11 001.
Augmentin SR
Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp do vi khuẩn.
Aprovel
Irbesartan không ảnh hưởng đến triglycerides, cholesterol hay glucose, Nó cũng không ảnh hưởng đến acid uric huyết thanh hay sự bài tiết acid uric trong nước tiểu.
Axcel Chlorpheniramine
Thận trọng với bệnh nhân bị glaucoma góp đóng, hen phế quản, ưu năng tuyến giáp, bệnh tim mạch, phì đại tuyến tiền liệt, loét đường tiêu hóa, tắc môn vị, nghẽn cổ bàng quang.
Axcel Dexchlorpheniramine: thuốc điều trị cảm mạo phù mạch viêm da dị ứng
Axcel Dexchlorpheniramine được chỉ định điều trị các trường hợp dị ứng bao gồm: cảm mạo, phù mạch, viêm mũi vận mạch, chàm dị ứng, viêm da dị ứng và do tiếp xúc, phản ứng thuốc huyết thanh, côn trùng đốt, chứng ngứa.
Actobim
Phòng & hỗ trợ điều trị tiêu chảy, đầy hơi, các rối loạn tiêu hóa khác do nhiễm vi khuẩn, virus đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh, trẻ em & người lớn; điều trị bằng hóa chất.
A 313
Viên nang và ống tiêm: - Như các chỉ định của Vitamin A (quáng gà, hội chứng tiền kinh, viêm đại tràng, một số bệnh nhiễm khuẩn...). - Ống dùng ngoài da: bỏng, loét, vết thương nông, lỗ rò.
Augmex: thuốc kháng sinh phối hợp Amoxicilin và Clavulanat
Amoxicilin và Clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Nồng độ của hai chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc.
Anthrax Immune Globulin: globulin miễn dịch bệnh than
Anthrax Immune Globulin (globulin miễn dịch bệnh than) được sử dụng để điều trị bệnh than qua đường hô hấp kết hợp với các loại thuốc kháng khuẩn thích hợp.
Aldesleukin (interleukin 2 tái tổ hợp)
Aldesleukin là một bột màu trắng, vô khuẩn, dùng để tiêm, có chứa 18 x 106 đvqt/mg aldesleukin, một interleukin - 2 của người tái tổ hợp (rIL - 2), đóng trong các lọ thủy tinh (5 ml).
Alpha Chymotrypsin
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen.
Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup: thuốc giảm ho viêm mũi dị ứng
Diphenhydramine HCl là thuốc kháng histamin có tác dụng an thần và kháng muscarin. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1. Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.
Aripiprazole: thuốc điều trị rối loạn tâm thần
Aripiprazole là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực và rối loạn trầm cảm nặng. Aripiprazole có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Abilify, Abilify Maintena và Aristada.
Acid Nalidixic
Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn ưa khí Gram âm E. coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thường nhạy cảm với thuốc.
Azenmarol: thuốc điều trị và dự phòng huyết khối
Azenmarol dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo. Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng.
Arginine Veyron
Trong trường hợp sự tạo urê bị suy giảm do di truyền, dùng arginine sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citruNine hoặc acide argino-succinique.
Axcel Dicyclomine-S Syrup: thuốc điều trị đau bụng đầy hơi
Axcel Dicyclomine-S Syrup là một amin bậc 3 với tác dụng kháng hệ muscarinic tương tự nhưng yếu hơn atropin. Axcel Dicyclomine-S Syrup làm giảm các cơn đau bụng, đầy hơi và chứng tức bụng do đầy hơi.
Advagraf
Chuyển từ ciclosporin sang tacrolimus: Khởi đầu 12-24 giờ sau khi ngưng ciclosporin, tiếp tục theo dõi nồng độ ciclosporin máu vì độ thanh thải của ciclosporin có thể bị ảnh hưởng.
Amiyu
Độ an toàn đối với trẻ em chưa được xác định. Vào thời điểm sử dụng: cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận & lượng calo hấp thụ nên là ≥ 1800kCal.
Acetaminophen Dextromethorphan Phenylephrine
Acetaminophen dextromethorphan phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm triệu chứng ho và tắc nghẽn.
Abapressin
Thuốc Abapressin có thành phần hoạt chất là Guanethidin, thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định
Avelumab: thuốc điều trị ung thư
Avelumab được sử dụng ở người lớn bị ung thư biểu mô tế bào Merkel di căn, đang tiến triển bệnh trong hoặc sau khi hóa trị liệu, kết hợp với axitinib để điều trị đầu tay ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển.
Amlevo
Levofloxacin ít được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
