- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Thay đổi phác đồ điều trị chống huyết khối nhiễm trùng: câu hỏi y học
Thay đổi phác đồ điều trị chống huyết khối nhiễm trùng: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Một bệnh nhân đến vì sốt, lạnh run và đau khớp lan tỏa. Cấy máu ban đầu cho thấy tụ cầu kháng methicillin ở tất cả các mẫu cấy (MRSA). Khám không thấy viêm khớp, và chức năng thận vẫn còn bình thường. Siêu âm tim phát hiện u sùi 5-mm ở van động mạch chủ. Anh ta được khởi đầu điều trị với vancomycin 15 mg/kg mỗi 12 h.
Bốn ngày sau đó bệnh nhân vẫn còn sốt và cấy máu vẫn còn dương tính với MRSA. Để tầm soát huyết khối nhiễm trùng, bạn có cần thay đổi phác đồ điều trị không?
A. Không thay đổi.
B. Thêm gentamicin.
C. Thêm rifampin.
D. Đánh giá nồng độ đỉnh huyết thanh của vancomycin và mức thấp nhất và duy trì ở mỗi liều.
E. Không dùng vancomycin nữa, bắt đầu dùng daptomycin.
TRẢ LỜI
Bệnh nhân với viêm nội tâm mạc có thể dùng kháng sinh để cải thiện triệu chứng trong 5-7 ngày. Cấy máu thường dương tính trong 3-5 ngày với Staphylococcus aureus điều trị kháng sinh β-lactam và 7-9 ngày với vancomycin. Rifampin hay gentamicin đều tỏ ra có ích lợi trên lâm sàng trong bệnh cảnh miêu tả ở trên. Đỉnh tác dụng và ngưỡng tác dụng không được chứng minh có hiệu quả trong viêm nội tâm mạc. Quá sớm để coi ca này thất bại điều trị với vancomycine. Sử dụng daptomycine hay linezolid để thay thế vancomycin trong viêm nội tâm mạc bên trái với chủng MRSA được khuyến cáo.
Đáp án: A.
Bài viết cùng chuyên mục
Câu hỏi trắc nghiệm y học (12)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần năm chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Corticoid không dùng cho nhiễm trùng nào: câu hỏi y học
Steroids được dùng để kiểm soát vài bệnh nhiễm vì một mình kháng sinh có thể tăng đáp ứng viêm và phóng thích cytokine
Thiếu máu nguyên nhân ngoài hồng cầu: câu hỏi y học
Thiếu máu tan máu có thể được phân chia thành tan máu trong hồng câu và ngoài hồng cầu. Trong rối loạn tan máu do hồng cầu, hồng cầu bệnh nhân có đời sống ngắn do yếu tố nội tại hồng cầu
Câu hỏi trắc nghiệm y học (36)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi sáu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Chẩn đoán tốt nhất cho bệnh nhân nam 38 tuổi lần đầu đau ngực là gì?
Ở bệnh nhân trẻ, không có yếu tố nguy cơ, bệnh sử không điển hình thì bệnh lý mạch vành ít được nghĩ đến
Lựa chọn can thiệp nào khi đau bụng dữ dội: câu hỏi y học
Bệnh nhân này chẩn đoán sơ bộ là nhiễm anisakiasis. Đây là tình trạng nhiễm trùng sơ sinh nơi mà người là vật chủ tình cờ
Những bệnh nào hay gây ra nhịp nhanh thất?
Nhịp nhanh trên thất thường xảy ra cùng bệnh lý thiếu máu cơ tim, ở đó thường có sẹo hóa cơ tim gây ra hiệu ứng nhịp nhanh do vòng lại
Khi nào dự phòng kháng sinh cho bệnh van tim?
Tổn thương có nguy cơ cao bao gồm tổn thương sùi loét van tim, tiền sử viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Dipyridamole thường được sử dụng đánh giá bệnh tim nào?
Tại những khu vực mạch máu lớn như chạc ba, tắc nghẽn cao,tác dụng của dipyridamol hay truyền adenosine bị hạn chế bởi: khả năng giãn mạch tối đa cơ sở
Biểu hiện của nhiễm varicella zoster sau ghép tế bào gốc tạo máu
Bệnh nhân có thể phát triển varicellavzoster ngay lập tức, nhưng thời gian nguy cơ cao thường vài tháng sai ghép
Bệnh nào gây tiếng thổi tim toàn tâm thu?
Hiệu ứng Gallavadin xảy ra khi tiếng thổi ở hẹp van động mạch chủ lan xuống mỏm tim và tiếng thổi trở thành âm độ cao, giống như là tiếng thổi của hở van 2 lá
Viêm phổi: câu hỏi y học
Những tổn thương có nhú hoặc hình con điệp thường là ác tính, trong khi những tổn thương ở trung tâm hoặc hình ngô rang vôi hóa thường là lành tính
Câu hỏi trắc nghiệm y học (10)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần bốn chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Câu hỏi trắc nghiệm y học (57)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần năm mươi bảy, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc.
Câu hỏi trắc nghiệm y học (6)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương tác dụng thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ, thận trọng. hướng dẫn cách dùng và liều dùng
Nguyên nhân hay gặp gây hẹp van động mạch chủ là gì?
Hẹp van động mạchjc hủ bẩm sinh thường phát hiện sớm sau khi sinh, tiếng thổi xuất hiện sau khi sinh và cần phẫu thuật trước khi trưởng thành
Chọn kháng sinh điều trị viêm phổi thở máy: câu hỏi y học
Metronidazole đường tĩnh mạch ít hiệu quả hơn vancomycin đường uống trong những ca nặng
Đông máu rải rác nội mạch ở bệnh gan mãn: câu hỏi y học
Chẩn đoán phân biệt giữa DIC và bệnh gan giai đoạn cuối là sự thách thức đối với bác sĩ. Cả hai tình trạng này đều có các kết quả xét nghiệm
Nguy cơ lây nhiễm sớm nào hay gặp ở ghép tạng: câu hỏi y học
Người nhận tim ghép, tương tự như các ca ghép tạng khác có nguy cơ cao nhiễm sau này do hư hỏng miễn dịch tế bào
Adenosin điều trị cho loại nhịp tim nhanh nào?
Bệnh nhân có nhịp nhanh thất có QRS rộng phức tạp hoặc hội chứng kích thích sớm nên được điều trị bằng các thuốc giảm tính tự động
Thuốc nào tốt nhất để điều trị tăng triglycerid máu?
Tác dụng của ezetimibe trên triglycerid máu cao chưa rõ ràng, nicotinic acid thì hiệu quả nhưng làm trầm trọng tình trạng tăng glucose máu
Lơ mơ và tổn thương thần kinh: câu hỏi y học
Ở một sinh viên khỏe mạnh trước đó, nhất là một khi sống ở kí túc xá, Staphylococcus pneumoniae và Neisseria meningitides là tác nhân phổ biến gây nên viêm màng não cộng đồng mắc phải
Vi khuẩn nào gây viêm phổi: câu hỏi y học
Huyết thanh chẩn đoán có thể giúp ích, tuy nhiên, chuyển đổi huyết thanh từ bệnh nguyên phát có thể mất tới 8 tuần
Tác dụng phụ nào hay gặp khi dùng ganciclovir: câu hỏi y học
Ganciclovir thường gây ức chế tủy xương làm giảm đáng kể dòng bạch cầu khi dùng điều trị nhiễm CMV
Bệnh tim bẩm sinh nào shunt trái phải gây tím?
Trong trường hợp động mạch vành trái xuất phát bất thường từ động mạch phổi, sau khi sinh, áp lực mao mạch phổi giảm