Scodilol
Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nặng, co thắt phế quản không do dị ứng (như viêm phế quản, khí thũng, tăng năng giáp), bệnh vẩy nến. Thuốc làm che giấu các dấu hiệu hạ đường huyết.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Recalcine.
Thành phần
Carvedilol.
Chỉ định/Công dụng/Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Tăng huyết áp nguyên phát: Khởi đầu 6.25 mg x 2 lần/ngày x 1- 2 tuần, nếu đáp ứng không đủ: tăng 12.5 mg x 2 lần/ngày x 1 - 2 tuần, nếu huyết áp không kiểm soát được & dung nạp tốt: 25 mg x 2 lần/ngày; duy trì 6.25 - 25 mg x 2 lần/ngày. Triệu chứng suy tim sung huyết: Khởi đầu 3.125 mg x 2 lần/ngày x 2 tuần, nếu dung nạp tốt: tăng 6.25 mg x 2 lần/ngày, sau đó tăng liều gấp đôi cách mỗi 2 tuần cho đến liều tối đa dung nạp được, không quá 50 mg/ngày (< 85kg) hoặc 100 mg/ngày (> 85kg); nếu nhịp tim < 55 nhịp/phút: giảm liều.
Cách dùng
Nên dùng cùng với thức ăn: Uống trong bữa ăn.
Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc. Hen phế quản hoặc bệnh liên quan co thắt phế quản. Viêm mũi dị ứng. Blốc nhĩ thất độ II-III. Nhịp tim chậm nặng, sốc tim. Suy tim nặng hoặc có triệu chứng nút xoang bệnh lý không dùng máy điều hòa nhịp tim. Suy gan. Đau tim có biến chứng. Nhiễm acid chuyển hóa. U tế bào ưa crôm trừ khi được kiểm soát bởi thuốc chẹn β. Đang dùng MAOI. Bệnh tim do phổi. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Thận trọng
Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nặng, co thắt phế quản không do dị ứng (như viêm phế quản, khí thũng, tăng năng giáp), bệnh vẩy nến. Thuốc làm che giấu các dấu hiệu hạ đường huyết, làm bệnh tim nặng hơn nếu đang phẫu thuật dùng thuốc gây mê, có thể làm gia tăng triệu chứng chứng khập khiểng cách hồi/hội chứng Raynaud. Ổn định liều digitalis, thuốc lợi tiểu &/hoặc ACEI đang dùng trước khi bắt đầu dùng đồng thời carvedilol. Nhi khoa: Không sử dụng. Nếu ngừng dùng: Phải từ từ, trong 1-2 tuần.
Phản ứng phụ
Thỉnh thoảng: Choáng váng, đau đầu, nhịp tim chậm, hạ HA tư thế, rối loạn tuần hoàn ngoại biên, rối loạn tiêu hóa, triệu chứng giống cúm, đau tứ chi. Có thể xuất hiện vẩy nến hoặc làm tăng triệu chứng bệnh.
Tương tác
Thuốc chống tăng huyết áp khác, rifampicin, cimetidin. Dừng điều trị carvedilol vài ngày trước khi giảm từ từ liều clonidine dùng chung. Thận trọng dùng chung: Thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc đối kháng calci. Không dùng đường tĩnh mạch thuốc chẹn kênh calci/thuốc chống loạn nhịp tim khi dùng đồng thời carvedilol.
Phân loại
C, D (trong 6 tháng cuối thai kỳ).
Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers].
Trình bày/Đóng gói
Scodilol 12.5mg. Viên nén 12.5 mg. 2 × 15's.
Scodilol 25mg. Viên nén 25 mg. 2 × 15's.
Scodilol 6.25mg. Viên nén 6.25 mg. 2 × 15's.
Bài viết cùng chuyên mục
Sorbitol
Thuốc thúc đẩy sự hydrat - hoá các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin - pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Stalevo
Điều trị bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).
Sevofluran: thuốc gây mê, Sevoflurane, Sevorane
Sevofluran có tác dụng gây giãn cơ, tác dụng này có thể đủ để tiến hành một số phẫu thuật mà không cần dùng thuốc chẹn thần kinh cơ, tuy nhiên, thuốc không có tác dụng giảm đau
Selegilin
Selegilin ức chế chọn lọc và không hồi phục các mono amino oxidase typ B (MAO - B), dẫn đến giảm phân hủy dopamin trong não. Selegilin cũng có tác dụng ức chế tái nhập dopamin.
Spersadexoline
Dexamethasone có tác dụng kháng viêm gấp 25 lần hydrocortisone. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethasone là ức chế phospholipase A2.
Sinuflex D
Thận trọng. Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp, suy gan, cao tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1, có thai/cho con bú. Tránh uống rượu.
Somatosan: thuốc điều trị xuất huyết cấp tính nặng do loét dạ dày-tá tràng
Somatosan ức chế sự tăng tiết sau phẫu thuật dò tá - tụy. Dự phòng các biến chứng hậu phẫu sau phẫu thuật tụy tạng. Xuất huyết cấp tính nặng do loét dạ dày-tá tràng. Xuất huyết cấp tính nặng do loét hoặc viêm dạ dày cấp tính.
Sporal
Khả dụng sinh học khi uống của Sporal đạt tối đa khi viên nang Sporal được uống ngay sau khi ăn no. Nồng độ đỉnh ở huyết tương đạt được 3-4 giờ sau một liều uống.
SP Irbera
Phản ứng phụ gây đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng. Hiếm: Buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
Siderfol viên nang
Ngoài việc chất sắt là một thành phần của huyết sắt tố, có nhiều nghiên cứu ủng hộ giả thuyết cho rằng việc thiếu chất sắt có ảnh hưởng bất lợi đến khả năng học tập.
Sulfacetamid natri
Sulfacetamid natri là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt.
Ferrous sulfate (sắt II sulfat)
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.
Serevent
Serevent là một chất chủ vận tác động trên thụ thể b2-adrenergic mới và có tính chọn lọc. Với liều điều trị, thuốc có rất ít hay không có tác động có thể đo lường được trên tim mạch.
Sulpirid: thuốc chống loạn thần, Ancicon, Anxita, Biosride, Cadipiride
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần, chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não
Staclazide MR: thuốc điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2)
Staclazide MR điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập thể lực và giảm cân. Staclazide MR được uống mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng.
Seretide Accuhaler/Diskus
Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản (kiểm soát triệu chứng) và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.
Sovepred: thuốc chống viêm và ức chế miễn dịch
Sovepred được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết.
Sulfasalazin
Sulfasalazin là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hóa sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazin được coi là một tiền dược chất.
Iron (sắt) dextran
Sắt dextran được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không hiệu chỉnh rối loạn hemoglobin trong thiếu máu.
Sindoxplatin
Thận trọng khi có thai, suy thận, tiền sử dị ứng platin, trong trường hợp thoát mạch oxaliplatin nên ngưng truyền ngay lập tức và điều trị triệu chứng, theo dõi độc tính thần kinh và công thức máu.
Surbex Z
Mỗi viên: Zn sulfate 100 mg (= kẽm 22.5 mg), vit C (sodium ascorbate) 750 mg, niacin 100 mg, pantothenic acid 20 mg, vit B1 15 mg, vit B2 15 mg, vit B6 20 mg, vit B12 12 mcg, vit E 30 IU, folic acid 400 mcg.
Stresam
Etifoxine chlorhydrate được hấp thu tốt bằng đường uống, nó không gắn vào thành phần của máu, nồng độ của thuốc trong máu giảm từ từ theo 3 pha và thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Shinxetin
Nhiễm trùng đường tiết niệu, xương khớp, da và cấu trúc da. Viêm phổi, áp xe phổi; viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng; viêm nội mạc tử cung, vùng chậu, mô vùng chậu.
Sporanox IV
Thận trọng. Suy gan, suy thận nhẹ-trung bình. Khi sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci. Người cao tuổi, bệnh nhi, phụ nữ cho con bú; suy tim sung huyết, tiền sử suy tim sung huyết, có yếu tố nguy cơ suy tim sung huyết.
Stavudin: thuốc điều trị HIV, Dostavu, Stag, Stavudin 30 ICA, Stavudine
Stavudin 5 triphosphat ức chế cạnh tranh sự sử dụng adenosin triphosphat bởi enzym sao chép ngược của HIV, ức chế sự tổng hợp ADN bằng cách kết thúc sớm sự kéo dài ADN của tiền virus
