Seretide Evohaler DC

2016-12-29 11:19 AM

Hít qua miệng. Dùng thường xuyên để đạt lợi ích tối ưu, ngay khi không có triệu chứng. Sử dụng dạng có hàm lượng fluticasone propionate phù hợp mức độ nặng của bệnh.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

GlaxoSmithKline.

Thành phần

Mỗi liều xịt: Salmeterol 25 mcg, fluticasone propionate 50 mcg hoặc Salmeterol 25 mcg, fluticasone propionate 125 mcg hoặc Salmeterol 25 mcg, fluticasone propionate 250 mcg.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị thường xuyên bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em ≥ 4t. (bao gồm bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng ngắn “khi cần” hoặc vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít hoặc đang được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng kéo dài). Điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân COPD và làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Hen: Người lớn & thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi.: 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/50mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày Hoặc 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/125mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Hoặc 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/250mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Tối đa 500/50, 2 lần/ngày. Trẻ ≥ 4 tuổi.: 2 nhát xịt (25mcg salmeterol/50mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Tối đa 100 mcg Fluticasone, 2 lần/ngày. COPD: Người lớn: 2 nhát xịt 25/125 microgram đến 25/250 microgram salmeterol/fluticasone propionate, 2 lần/ngày. Liều 50/500 microgram x 2 lần/ngày làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân. Người cao tuổi hoặc suy gan/thận: Không cần chỉnh liều.

Cách dùng

Hít qua miệng. Dùng thường xuyên để đạt lợi ích tối ưu, ngay khi không có triệu chứng. Sử dụng dạng có hàm lượng fluticasone propionate phù hợp mức độ nặng của bệnh.

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng

Bệnh nhân lao phổi, nhiễm độc giáp, bệnh tim mạch trước đó, dễ có khả năng hạ kali huyết thanh, tiền sử đái tháo đường. Trẻ < 4t.: không có số liệu sử dụng. Phụ nữ có thai/cho con bú. Cân nhắc khi tăng liều corticosteroid. Không ngừng thuốc đột ngột. Khả năng xảy ra viêm phổi ở bệnh nhân COPD. Kiểm tra thường xuyên chiều cao của trẻ khi điều trị kéo dài. Khi chuyển điều trị steroid uống sang dạng hít.

Phản ứng phụ

Run, cảm giác đánh trống ngực, đau đầu. Loạn nhịp tim. Kích ứng miệng hầu. Chuột rút. Khàn giọng/khản tiếng, tưa miệng & họng. H/c Cushing, các dấu hiệu Cushing, ức chế thượng thận, chậm tăng trưởng ở trẻ em & thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương, đục thủy tinh thể, glôcôm. Viêm phổi.

Tương tác

Tránh dùng đồng thời: Ritonavir, thuốc ức chế beta. Thận trọng kết hợp: Thuốc ức chế mạnh CYP3A4.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic & COPD Preparations].

Trình bày/Đóng gói

Seretide Evohaler DC. 25/125mcg Hỗn dịch phun mù. 120 dose x 1's.

Seretide Evohaler DC. 25/250mcg Hỗn dịch phun mù. 120 dose x 1's.

Seretide Evohaler DC. 25/50mcg Hỗn dịch phun mù. 120 dose x 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Stugeron

Điều trị duy trì các triệu chứng bắt nguồn từ mạch máu não bao gồm hoa mắt, choáng váng, ù tai, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích và khó hòa hợp, mất trí nhớ, kém tập trung.

Iron (sắt) dextran

Sắt dextran được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không hiệu chỉnh rối loạn hemoglobin trong thiếu máu.

Sirdalud

Sirdalud là thuốc dãn cơ tác động tại hệ thần kinh trung ương. Vị trí tác dụng chủ yếu tại tủy sống, kích thích thụ thể a2 tại vùng tiền synape.

Sevofluran: thuốc gây mê, Sevoflurane, Sevorane

Sevofluran có tác dụng gây giãn cơ, tác dụng này có thể đủ để tiến hành một số phẫu thuật mà không cần dùng thuốc chẹn thần kinh cơ, tuy nhiên, thuốc không có tác dụng giảm đau

Sulpirid: thuốc chống loạn thần, Ancicon, Anxita, Biosride, Cadipiride

Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần, chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não

Spasfon

Không nên phối hợp phloroglucinol với các thuốc giảm đau mạnh như morphine và các dẫn xuất do các thuốc này có tác dụng gây co thắt.

Thuốc nhóm Statin: những sự khác biệt

Tất cả các statin được phân bố chủ yếu vào gan, tuy vậy, một số statin, lovastatin, pravastatin, cũng có thể cả atorvastatin cũng được phân bố vào các mô ngoài gan như lách, thận, tuyến thượng thận

Sifrol: thuốc điều trị bệnh Parkinson và hội chứng chân không yên

Sifrol được chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa, cho đến cả giai đoạn muộn khi levodopa mất dần tác dụng hay trở nên không ổn định và xuất hiện sự dao động trong hiệu quả điều trị.

Stérogyl: thuốc phòng ngừa và điều trị thiếu hụt Vitamin D

Kết hợp canxi liều cao cần theo dõi canxi niệu để tránh trường hợp quá liều. Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.

Stelara

Thận trọng. Bệnh nhân có nhiễm khuẩn mãn tính, tiền sử nhiễm khuẩn tái phát, tiền sử mắc bệnh ác tính. Ustekinumab có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Sintopozid

Ung thư tinh hoàn, carcinoma phổi tế bào nhỏ, u lympho ác tính Hodgkin và không Hodgkin, bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho, sarcoma Ewing, sarcoma Kaposi.

Similac advance

Sữa không béo, đường lactose, dầu thực vật (dầu hướng dương, dầu dừa, dầu đậu nành), chất đạm whey hòa tan, khoáng chất.

Mục lục thuốc theo vần S

Sabin vaccin, Vaccin bại liệt uống, Sagofène, Natri thiosulfat, Salagen, Pilocarpin, Salazopyrin, Sulfasalazin, Salazopyrin En tabs Sulfasalazin.

Succinimide Pharbiol

Succinamide được hấp thu nhanh. Dùng 3 g succinamide mỗi 8 giờ cho người có thể trọng nặng 75 kg, sau 7 liều nồng độ trong máu đạt được từ 0,06 đến 0,11 mg/l.

Sanoformine

Dùng cho Người lớn/Trẻ em. Sử dụng thận trọng ở trẻ em dưới 7 tuổi. 2 đến 3 viên/lít nước nóng dùng để súc miệng hoặc ngâm, rửa âm đạo.

Somatostatin Eumedica

Để ngăn ngừa các biến chứng hậu phẫu sau khi phẫu thuật tụy tạng, cần dùng Somatostatin cùng lúc với phẫu thuật và điều trị dự phòng cho người bệnh trong 5 ngày sau phẫu thuật.

Selen sulfid

Selen sulfid có tác dụng chống tăng sinh trên các tế bào biểu bì và các biểu mô nang lông, do đó làm giảm sinh sản tế bào sừng.

Siderfol viên nang

Ngoài việc chất sắt là một thành phần của huyết sắt tố, có nhiều nghiên cứu ủng hộ giả thuyết cho rằng việc thiếu chất sắt có ảnh hưởng bất lợi đến khả năng học tập.

Sandimmun Neoral

Ciclosporin (cũng được biết như ciclosporin A), một polypeptid vòng bao gồm 11 acid amin, là chất có tác dụng ức chế miễn dịch.

Scodilol

Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nặng, co thắt phế quản không do dị ứng (như viêm phế quản, khí thũng, tăng năng giáp), bệnh vẩy nến. Thuốc làm che giấu các dấu hiệu hạ đường huyết.

Saquinavir: thuốc kháng virus, Invirase

Saquinavir có cấu trúc tương tự như một đoạn protein nên có thể cạnh tranh và làm ảnh hưởng tới sự sao chép, ngăn chặn sự phát triển của virus

Sumakin: thuốc có tác dụng diệt khuẩn dạng phối hợp

Thuốc kháng khuẩn (đường toàn thân) Sumakin là thuốc có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin, sự phối hợp amoxicilin với sulbactam giúp cho amoxicilin không bị beta-lactamase phá hủy.

Sibelium

Flunarizine là thuốc đối kháng canxi có chọn lọc, ngăn chặn sự quá tải canxi tế bào, bằng cách giảm canxi tràn vào quá mức qua màng tế bào.

Ferrous sulfate (sắt II sulfat)

Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.

Sectral 200

Dùng đường uống, acebutolol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; tuy nhiên bị chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu và có sinh khả dụng là 40%.