SP Merocin

2017-08-18 12:14 PM

Người bệnh suy thận có ClCr 25 - 50 mL/phút: dùng liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr 10 - 25 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr < 10 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 24 giờ.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Meropenem.

Chỉ định

Người lớn và trẻ > 3 tháng tuổi: Viêm màng não; nhiễm trùng trong ổ bụng, da và mô mềm, đường hô hấp, đường niệu; nhiễm trùng máu.

Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu.

Liều dùng

Người lớn

Nhiễm trùng trong ổ bụng, hô hấp, đường niệu; nghi ngờ nhiễm khuẩn khi sốt giảm bạch cầu; nhiễm trùng máu: 1 g/8 giờ.

Viêm màng não: 40 mg/kg/8 giờ (tối đa 6 g/ngày).

Nhiễm trùng da và mô mềm: 500 mg/8 giờ.

Trẻ > 3 tháng tuổi và < 50kg

Nhiễm trùng trong ổ bụng, hô hấp, đường niệu; nhiễm trùng máu: 20 mg/kg/8 giờ.

Viêm màng não: 40 mg/kg/8 giờ (tối đa 6 g/ngày).

Nhiễm trùng da và mô mềm: 10 mg/kg/8 giờ.

Trẻ > 3 tháng tuổi và > 50kg

Như liều người lớn.

Người bệnh suy thận có ClCr 25 - 50 mL/phút: dùng liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr 10 - 25 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr < 10 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 24 giờ; nếu thẩm phân máu thì thêm 1 liều thông thường vào cuối đợt thẩm phân.

Không cần chỉnh liều ở người suy gan và ở người già có ClCr > 50 mL/phút

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 5 phút: Hòa tan 1g với 20mL nước cất pha tiêm. Không tiêm trực tiếp quá 2g (người lớn) hoặc 40mg/kg (trẻ em).

Truyền tĩnh mạch 15 - 30 phút: Hòa tan 1g với 50 - 200mL dịch truyền (như NaCl 0.9%, dextrose 5% hoặc 10%). Nên sử dụng ngay sau khi pha.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/kháng sinh beta-lactam.

Trẻ < 3 tháng tuổi.

Thận trọng

Tiền sử quá mẫn carbapenem, penicillin hay beta-lactam khác.

Có thể gia tăng mức độ viêm đại tràng do kháng sinh và viêm đại tràng màng giả từ nhẹ-nguy hiểm tính mạng: Cân nhắc khi xuất hiện tiêu chảy trong/sau khi dùng meropenem, ngưng thuốc và áp dụng các liệu pháp đặc trị Clostridium difficile.

Tránh sử dụng các thuốc ức chế nhu động.

Động kinh thỉnh thoảng xảy ra.

Theo dõi chức năng gan, nhất là khi có tiền sử rối loạn chức năng gan, nhưng không cần chỉnh liều.

Phản ứng Coombs (+) có thể xảy ra.

Khi bệnh nhân cần kiểm soát nồng độ Na (chế phẩm chứa Na).

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Phản ứng phụ

Tăng tiểu cầu; nhức đầu; tiêu chảy, buồn nôn/nôn, đau bụng; tăng transaminase, phosphatase kiềm và lactat dehydrogenase; ban đỏ, mẩn ngứa; đau/viêm chỗ tiêm.

Ít gặp: Nấm candida; tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; dị cảm da; tăng bilirubin; mề đay; tăng creatinin và ure máu; viêm tĩnh mạch huyết khối.

Có thể xảy ra: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, phù, phản ứng phản vệ; viêm đại tràng do kháng sinh; động kinh; hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng

Tương tác thuốc

Aminoglycosid: tăng tác dụng chống lại Pseudomonas aeruginosa. Probenecid: cạnh tranh bài tiết chủ động qua ống thận, ức chế bài tiết meropenem, làm tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem.

Acid valproic: bị giảm nồng độ.

Trình bày và đóng gói

Bột pha tiêm: hộp 1 lọ 0.5 g; 1 g.

Nhà sản xuất

Shinpoong Daewoo.

Bài viết cùng chuyên mục

Sintopozid

Ung thư tinh hoàn, carcinoma phổi tế bào nhỏ, u lympho ác tính Hodgkin và không Hodgkin, bạch cầu cấp không thuộc dòng lympho, sarcoma Ewing, sarcoma Kaposi.

SP Edonal

Thận trọng với phụ nữ có thai/cho con bú. Phản ứng phụ rất hiếm: đau đầu, cảm, khó thở, thay đổi vị giác, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, mày đay, ban đỏ, eczema.

Stalevo

Điều trị bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).

Sinuflex D

Thận trọng. Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp, suy gan, cao tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1, có thai/cho con bú. Tránh uống rượu.

Saxagliptin: thuốc chống đái tháo đường, Onglyza

Saxagliptin hạ thấp nồng độ glucose huyết tương lúc đói và làm giảm các thay đổi nồng độ glucose sau khi dùng một liều nạp glucose hoặc sau bữa ăn ở người đái tháo đường typ 2

Sandimmun Neoral

Ciclosporin (cũng được biết như ciclosporin A), một polypeptid vòng bao gồm 11 acid amin, là chất có tác dụng ức chế miễn dịch.

Sandostatin

Octreotide là chất octapeptide tổng hợp có tác dụng dược lý tương tự như somatostatin tự nhiên, nhưng có thời gian tác dụng dài hơn đáng kể.

Spirastad

Hiếm gặp suy gan có hoặc không có vàng da ở nhóm macrolid, có thể kèm khó chịu, buồn nôn, nôn, cơn đau bụng và sốt; nên ngưng sử dụng thuốc nếu những điều này xảy ra.

Symbicort Rapihaler: thuốc điều trị hen và COPD

Hen, sử dụng duy trì cùng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh, bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng

Statin HMG CoA reductase inhibitors

Statin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.

Sevorane

Không dùng cho người được biết là mẫn cảm với Sevoflurane. Cũng chống chỉ định ở người đã biết hoặc nghi ngờ có nhạy cảm do di truyền với chứng sốt cao ác tính.

SP Lerdipin

Tương tác với nước bưởi, rượu (tăng hạ huyết áp); chất cảm ứng CYP3A4 như phenytoin, carbamazepin; rifampicin (giảm nồng độ và hiệu lực lercanidipin); chất ức chế CYP3A4.

Succinimide Pharbiol

Succinamide được hấp thu nhanh. Dùng 3 g succinamide mỗi 8 giờ cho người có thể trọng nặng 75 kg, sau 7 liều nồng độ trong máu đạt được từ 0,06 đến 0,11 mg/l.

Suxamethonium Sucinylcholin

Suxamethonium là thuốc chẹn thần kinh cơ khử cực. Các thuốc chẹn thần kinh - cơ khử cực cạnh tranh với acetylcholin ở thụ thể cholinergic tại bản vận động.

Selen sulfid

Selen sulfid có tác dụng chống tăng sinh trên các tế bào biểu bì và các biểu mô nang lông, do đó làm giảm sinh sản tế bào sừng.

Simponi

Viêm khớp dạng thấp: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng, dùng đồng thời MTX. Viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống dính khớp, viêm cột sống khớp trục: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng.

Stamaril Pasteur

Để được công nhận chính thức, việc tiêm ngừa vaccin sốt vàng phải được ghi trên một giấy chứng nhận quốc tế, ký tên và xác nhận bởi một trung tâm tiêm ngừa chính thức được công nhận.

Shinxetin

Nhiễm trùng đường tiết niệu, xương khớp, da và cấu trúc da. Viêm phổi, áp xe phổi; viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng; viêm nội mạc tử cung, vùng chậu, mô vùng chậu.

Solmux Broncho (Solmux Pediatric)

Khi sử dụng đồng thời, carbocyst ine tăng sự hấp thu của amoxicilline sodium. Nếu trước đó điều trị bằng cimetidine sẽ làm giảm thải trừ carbocyst ine sulfoxid trong nước tiểu.

Solu Medrol (methylprednisolone)

Hầu hết các bác sĩ điều trị bệnh tin rằng corticoid liều cao tiêm tĩnh mạch là điều trị hiệu quả nhất cho đợt kịch phát, mặc dù các giao thức chính xác cho việc sử dụng.

Subsyde CR

Diclofenac là một thuốc chống viêm không phải steroid (NSAID) rất hiệu lực kèm theo tác dụng giảm đau và hạ sốt. Thuốc cũng có một chút tác dụng tăng uric niệu.

Seduxen

Diazepam có tác dụng giúp làm thuận lợi tác dụng gây ức chế của GABA, trước hết là ở vùng chất cấu tạo dưới vỏ não. Tác dụng giải lo của diazepam khác với barbiturate.

Sandostatin Lar: thuốc ức chế tăng tiết bệnh lý hormon tăng trưởng (GH) và khối u

Sandostatin Lar điều trị cho bệnh nhân bị bệnh to cực, điều trị cho bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến các khối u nội tiết dạ dày - ruột - tụy, điều trị cho bệnh nhân có khối u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc trung tràng hoặc không rõ vị trí.

Secnidazol: thuốc chống amip, Citizol, Plagentyl, Savi Secnidazol, Secgentin

Secnidazol là một dẫn xuất của 5-nitroimidazol. Có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis và hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí

Mục lục thuốc theo vần S

Sabin vaccin, Vaccin bại liệt uống, Sagofène, Natri thiosulfat, Salagen, Pilocarpin, Salazopyrin, Sulfasalazin, Salazopyrin En tabs Sulfasalazin.