- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần S
- Shinpoong Rosiden
Shinpoong Rosiden
Chống chỉ định tiền sử mẫn cảm với piroxicam, co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quincke/mày đay do aspirin/NSAID khác. Thận trọng với phụ nữ có thai/cho con bú.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Piroxicam.
Chỉ định
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp, chấn thương trong thể thao.
Liều dùng
Bôi thuốc lên chỗ tổn thương & xoa nhẹ 3-4 lần/ngày với lượng tương ứng 15 - 20 mg piroxicam/ngày.
Cách dùng
Bôi da.
Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với piroxicam, co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quincke/mày đay do aspirin/NSAID khác.
Thận trọng
Phụ nữ có thai/cho con bú.
Ngưng thuốc nếu có phản ứng da tại chỗ.
Không bôi lên mắt, niêm mạc, vết thương hở.
Không dùng thuốc dưới dạng băng đắp
Phản ứng phụ
Ngứa, đỏ da, phát ban, da tróc vảy.
Trình bày và đóng gói
Gel dùng ngoài da 5 mg/g: tuýp 20 g.
Nhà sản xuất
Shinpoong Daewoo.
Bài viết cùng chuyên mục
Sorbitol
Thuốc thúc đẩy sự hydrat - hoá các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin - pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.
Sirdalud
Sirdalud là thuốc dãn cơ tác động tại hệ thần kinh trung ương. Vị trí tác dụng chủ yếu tại tủy sống, kích thích thụ thể a2 tại vùng tiền synape.
Singulair: thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản và viêm mũi dị ứng
Singulair được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính và viêm mũi dị ứng, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
Sulfasalazin
Sulfasalazin là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hóa sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazin được coi là một tiền dược chất.
Systane Ultra UD
Thuốc có thể sử dụng để điều trị mắt khô kết hợp việc sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ thuốc trước khi đeo kính áp tròng, và sau khi tháo kính áp tròng. Xoay đầu ống thuốc, nhỏ thuốc vào mắt và chớp mắt.
Similac advance
Sữa không béo, đường lactose, dầu thực vật (dầu hướng dương, dầu dừa, dầu đậu nành), chất đạm whey hòa tan, khoáng chất.
Sulfarlem
Anetholtrithione được hấp thu một phần qua đường uống, sau đó được chuyển hóa nhanh, chủ yếu bằng cách khử gốc methyl bằng oxy hóa sau đó thành lập những chất kết hợp.
Streptase
Streptokinase, chất làm tan huyết khối, là một protéine rất tinh khiết, chiết từ dịch lọc canh cấy liên cầu tán huyết bêta thuộc nhóm C.
SP Edonal
Thận trọng với phụ nữ có thai/cho con bú. Phản ứng phụ rất hiếm: đau đầu, cảm, khó thở, thay đổi vị giác, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, mày đay, ban đỏ, eczema.
SP Merocin
Người bệnh suy thận có ClCr 25 - 50 mL/phút: dùng liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr 10 - 25 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr < 10 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 24 giờ.
Salmeterol: thuốc kích thích chọn lọc beta2 giao cảm, Serevent
Salmeterol xinafoat là một muối phân cực, phân ly trong dung dịch thành hai phần, salmeterol và acid 1 hydroxy 2 naphthoic, được hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ hoàn toàn độc lập
Siderplex thuốc giọt
Fructose sắt III: Là phức hợp sắt chelate hóa duy nhất được hấp thụ tốt hơn loại muối sắt tốt nhất hiện nay là sulfate sắt II. Fructose sắt III cũng được chứng minh là dạng sắt được dung nạp tốt một cách đặc biệt nhất là ở trẻ nhỏ và người lớn tuổi.
Succinimide Pharbiol
Succinamide được hấp thu nhanh. Dùng 3 g succinamide mỗi 8 giờ cho người có thể trọng nặng 75 kg, sau 7 liều nồng độ trong máu đạt được từ 0,06 đến 0,11 mg/l.
Sifrol: thuốc điều trị bệnh Parkinson và hội chứng chân không yên
Sifrol được chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa, cho đến cả giai đoạn muộn khi levodopa mất dần tác dụng hay trở nên không ổn định và xuất hiện sự dao động trong hiệu quả điều trị.
Selbex
Terpene là những chất hữu cơ có trong tự nhiên, được tìm thấy trong các loại tinh dầu, trong cây và nhựa cây. Các chất này đã được người ta biết đến từ lâu với đặc tính làm phục hồi các tổn thương mô.
Spasmomen
Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Thận trọng: Bệnh nhân bệnh tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp môn vị; không dung nạp một số loại đường. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Sotalol
Sotalol ức chế đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách chẹn cạnh tranh thụ thể beta1 - adrenergic trong cơ tim và thụ thể beta2 - adrenergic trong cơ trơn phế quản và mạch máu.
Skenan LP
Morphine có tác động giảm đau phụ thuộc vào liều. Nó có thể tác động trên hành vi tâm thần vận động và gây trầm dịu hay kích thích, tùy thuộc vào liều dùng và cơ địa.
Serbutam
Thận trọng với bệnh mạch vành tim, cơ tim phì đại tắc nghẽn, loạn nhịp tim nhanh; tăng huyết áp nguy hiểm và không được điều trị; phình mạch. Đái tháo đường khó kiểm soát.
Stimol
Stimol có thể dùng cho người tiểu đường vì không có chất đường trong công thức.Do thuốc có pH acide, khi dùng phải pha loãng thuốc trong một ly nước.
Spasfon
Không nên phối hợp phloroglucinol với các thuốc giảm đau mạnh như morphine và các dẫn xuất do các thuốc này có tác dụng gây co thắt.
Shinapril
Nếu phối hợp thuốc lợi tiểu thì nên ngưng thuốc lợi tiểu nếu có thể trong 1- 3 ngày trước khi bắt đầu dùng enalapril, khởi đầu với liều thấp (≤ 5 mg) trong 24 giờ và tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Shinpoong Fugacin
Viêm phế quản nặng/viêm phổi; nhiễm Chlamydia cổ tử cung hoặc niệu đạo có/không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt; nhiễm trùng da/mô mềm; viêm đại tràng.
Sinecod
Sinecod có hoạt chất chính là butamirate citrate, là thuốc chống ho có tác động trên thần kinh trung ương, không thuộc nhóm hóa học hoặc dược lý của các alcaloide của opium.
Shinclop
Đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
