- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần L
- Lycopus: thuốc cải thiện chuyển hóa tế bào
Lycopus: thuốc cải thiện chuyển hóa tế bào
Lycopus sử dụng cho cường giáp, hội chứng tiền kinh nguyệt, đau vú, căng thẳng, mất ngủ và chảy máu, đặc biệt là chảy máu cam và chảy máu nhiều trong thời kỳ kinh nguyệt.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Lycopus đã đề xuất sử dụng bao gồm cường giáp, hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS), đau vú, căng thẳng, mất ngủ và chảy máu, đặc biệt là chảy máu cam và chảy máu nhiều trong thời kỳ kinh nguyệt.
Lycopus có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau đây: bugleweed, gypsywort,
Liều lượng
0,2-2 g / ngày toàn bộ thảo mộc bằng đường uống.
Chế phẩm có sẵn trên thị trường: 2 viên (40 mg) uống một lần/ngày.
Tác dụng phụ
Lycopus không có tác dụng phụ được liệt kê khi dùng với liều lượng thông thường.
Tương tác thuốc
Lycopus không có tương tác nghiêm trọng được liệt kê với các loại thuốc khác.
Các tương tác nặng của Lycopus bao gồm:
Levothyroxin
Tuyến giáp teo.
Tương tác vừa phải của Lycopus bao gồm:
Iốt (phóng xạ).
Methimazol.
Propylthiouracil.
Tương tác nhẹ của lycopus bao gồm:
Acabôxôm.
Clorpropamid.
Glimepirid.
Glipizide.
Glyburua.
Aspart insulin.
Insulin glargine.
Insulin glulisine.
Lispro insulin.
Insulin NPH.
Insulin nền.
Metformin.
Miglitol.
Nateglinide.
Pioglitazon.
Repaglinua.
Rosiglitazon.
Saxagliptin.
Sitagliptin.
Tolazamid.
Tolbutamid.
Vildagliptin.
Cảnh báo
Thuốc này có chứa Lycopus. Không dùng bugleweed, gypsywort,
Chống chỉ định
Mang thai, cho con bú.
Suy giáp.
Thận trọng
Có thể gây ra lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết).
Mang thai và cho con bú
Tránh sử dụng Lycopus trong khi mang thai và trong khi cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Lansoprazole - Amoxicillin - Clarithromycin: thuốc điều trị loét tá tràng
Lansoprazole, Amoxicillin, Clarithromycin là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị loét tá tràng ở người lớn.
Lexomil
Dùng liều thấp, Lexomil có tác dụng chọn lọc trên chứng lo âu, áp lực tâm lý và thần kinh căng thẳng. Dùng liều cao, Lexomil có tác dụng an thần và giãn cơ.
Lamictal: thuốc điều trị động kinh và rối loạn lưỡng cực
Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng-co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut.
Lenitral (tiêm)
Lenitral (tiêm)! Trinitrine tác động bằng cách gây giãn mạch ngoại biên với ưu thế trên tĩnh mạch với giảm lượng máu dồn về tâm thất.
Leucovorin: thuốc giải độc
Leucovorin điều trị quá liều Methotrexate, cấp cứu Methotrexate liều cao, thiếu máu Megaloblastic do thiếu Folate, ung thư đại trực tràng tiến triển, ngộ độc Methanol và độc tính Trimethoprim.
Levonorgestrel (loại uống)
Levonorgestrel sử dụng để tránh thai. Microval và Norgeston là những thuốc tránh thai loại uống. Levonorgestrel được dùng làm thành phần progestogen trong liệu pháp thay thế hormon trong thời kỳ mãn kinh.
Lyoxatin
Bệnh nhân suy thận vừa, có tiền sử dị ứng platinium, bị loạn cảm giác vùng hầu họng trong lúc hay trong vòng 2 giờ sau tiêm truyền (lần tiêm truyền kế tiếp nên được cho trên 6 giờ).
Loperamid
Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính.
Lycopene: thuốc chống ô xy hóa
Lycopene được sử dụng bao gồm ung thư, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch, ung thư tuyến tiền liệt, nhiễm trùng u nhú ở người, đục thủy tinh thể, hen suyễn, chống oxy hóa và chống viêm.
Linaclotide
Linaclotide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích và táo bón vô căn mãn tính.
Lysine: thuốc điều trị vết loét lạnh
Lysine được sử dụng để tăng cường thành tích thể thao, hoặc điều trị vết loét lạnh và kiềm chuyển hóa, có hiệu quả trong điều trị vết loét lạnh.
Lezinsan: thuốc điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
Lezinsan điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (kể cả viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Lactacyd
Cũng như đối với tất cả các loại thuốc tẩy (xà bông, chất hoạt hóa bề mặt), cần rửa lại thật kỹ sau khi dùng,Tránh dùng nhiều lần trên da khô, chàm cấp tính, vùng da băng kín.
Lipirus
Chống chỉ định. Quá mẫn với thành phần thuốc. Viêm gan tiến triển hoặc men gan tăng dai dẳng trong máu không giải thích được. Phụ nữ có thai, cho con bú. Tránh sử dụng với tipranavir + ritonavir, telaprevir.
Mục lục các thuốc theo vần L
L - Asnase - xem Asparaginase, L - Asparaginase - xem Asparaginase, L - cid - xem Lansoprazol, L - Thyroxin - xem Levothyroxin, Labazene - xem Acid valproic, Labetalol hydroclorid.
Lurasidone
Lurasidone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị Tâm thần phân liệt và Trầm cảm lưỡng cực.
Lignopad: thuốc giảm triệu chứng đau thần kinh sau nhiễm Herpes zoster
Lidocain hấp thu được qua đường tiêu hoá nhưng bị chuyển hoá qua gan lần đầu lớn. Tiêm gây giãn mạch nơi tiêm, vì vậy nếu dùng gây tê thì thường phối hợp với chất co mạch để giảm hấp thu thuốc.
Levocetirizine: thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai
Levocetirizine là thuốc kháng histamine không kê đơn được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, nổi mề đay và ngứa.
Lescol XL: thuốc điều trị lipid máu cao
Lescol XL thuộc nhóm thuốc statin hạ lipid đã được chứng minh là làm giảm bệnh tim mạch và bệnh mạch vành (như đau tim) ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Luvox
Cơn trầm cảm chủ yếu. khởi đầu liều đơn 50 đến 100 mg, buổi tối. Tăng dần đến khi đạt liều có hiệu lực, có thể đến 300 mg/ngày. Dùng ít nhất 6 tháng sau khi khỏi giai đoạn trầm cảm.
Lipvar: thuốc điều trị tăng mỡ máu nhóm statin
Lipvar được sử dụng trong các trường hợp: Tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng triglycerid máu.
Linkotax
Người lớn 25 mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi ăn. Ung thư vú giai đoạn đầu: Nên tiếp tục điều trị trong 5 năm liệu pháp hormone kết hợp bổ trợ tuần tự (dùng Linkotax sau tamoxifen), hoặc sớm hơn nếu khối u tái phát.
Lomustin: thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa
Lomustin là dẫn xuất nitrosoure, được coi là thuốc alkyl hóa dùng để chữa ung thư, Lomustin rất tan trong lipid, dễ hấp thu qua đường uống và chuyển hóa thành các chất có hoạt tính
Lamostad: thuốc điều trị động kinh
Lamostad điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng - co giật. Động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Lamotrigine được dùng như liệu pháp hỗ trợ.
Lipovenoes: thuốc cung cấp dinh dưỡng năng lượng
Lipovenoes đáp ứng nhu cầu về calori và các acid béo thiết yếu qua đường truyền tĩnh mạch, có thể dùng cùng với các dung dịch acid amin khác và/hoặc dung dịch carbohydrate nhưng phải qua các hệ thống truyền riêng biệt và các mạch máu riêng biệt.
