Mục lục các thuốc theo vần I

2011-12-03 05:45 PM

Ibiman - xem Cefamandol, Ibu - xem Ibuprofen, Ibuflamar 400 - xem Ibuprofen, Ibuprofen, Ibuprofen 400 - xem Ibuprofen, Icaz - xem Isradipin, Idamycin - xem Idarubicin.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Ibiman - xem Cefamandol,

Ibu - xem Ibuprofen,

Ibuflamar 400 - xem Ibuprofen,

Ibuprofen,

Ibuprofen 400 - xem Ibuprofen,

Icaz - xem Isradipin,

Idamycin - xem Idarubicin,

Idarubicin,

Idoxene - xem Idoxuridin,

Idoxuridin,

Idoxuridine - xem Idoxuridin,

Iduxinin - xem Idoxuridin,

Ifenec - xem Econazol,

Ifex - xem Ifosfamid,

Ifomid - xem Ifosfamid,

Ifosfamid,

Ifosfamide - xem Ifosfamid,

Ikaran - xem Dihydroergotamin,

Ikotorivil - xem Clonazepam,

Ilclor - xem Cefaclor,

Ilomicin gluceptat - xem Erythromycin,

Ilopan - xem Acid pantothenic,

Iloticin Pediatric - xem Erythromycin,

Ilube - xem Acetylcystein,

Imavate - xem Imipramin,

Imferdex - xem Sắt dextran,

Imferon - xem Sắt dextran,

Imidil - xem Clotrimazol,

Imidil 100 - xem Clotrimazol,

Imipenem và thuốc ức chế enzym,

Imipenem and enzyme inhibitor – Imipenem và thuốc ức chế enzym,

Imipramin,

Imipramine - xem Imipramin,

Imiprin - xem Imipramin,

Immunoglobulin IM - xem Globulin miễn dịch tiêm bắp,

Immunoglobulin IV - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch,

Imodium - xem Loperamid,

Imosec - xem Loperamid,

Imossel - xem Loperamid,

Imovax - xem Vaccin dại,

Imovax ID - xem Vaccin dại,

Imovax Polio - xem Vaccin bại liệt bất hoạt,

Imox - 500 - xem Amoxicilin,

Impril - xem Imipramin,

Imtack - xem Isosorbid dinitrat,

Imuran - xem Azathioprin,

Imurek - xem Azathioprin,

Imurel - xem Azathioprin,

Inagen - xem Ethambutol,

Indaflex - xem Indapamid,

Indamol - xem Indapamid,

Indapamid,

Indapamide - xem Indapamid,

Inderal - xem Propranolol,

Indinavir sulfat,

Indinavir sulphate - xem Indinavir sulfat,

Indocaf - xem Indomethacin,

Indocid - xem Indomethacin,

Indocin - xem Indomethacin,

Indocollyre - xem Indomethacin,

Indocontin - xem Indomethacin,

Indolin - xem Indapamid,

Indom Collyrium - xem Indomethacin,

Indomet - xem Indomethacin,

Indomethacin,

Indomethacine - xem Indomethacin,

InFeD - xem Sắt dextran,

Inflammide - xem Budesonid,

INH - xem Isoniazid,

INH 150 - xem Isoniazid,

Innogem - xem Gemfibrozil,

Innolyre - xem Oxytetracyclin,

Innovace - xem Enalapril,

Inoflox - xem Ofloxacin,

Inotrex - xem Dobutamin,

Inovril - xem Enalapril,

Insta - char - xem Than hoạt,

Insulin,

Insuman (H) - xem Insulin,

Intal inhaler - xem Cromolyn,

Intal nebuliser solution - xem Cromolyn,

Intal syncroner - xem Cromolyn,

Interferon alfa,

Interferon beta,

Interleukin - 2 tái tổ hợp - xem Aldesleukin,

Intra - Articular - xem Triamcinolon,

Intralipid,

Intralotin - xem Cefalotin,

Intralotine - xem Cefalotin,

Intrastigmine - xem Neostigmin,

Intrataxime - xem Cefotaxim,

Intraval - xem Thiopental,

Intrazolin - xem Cefazolin,

Intron A - xem Interferon alfa,

Intron A (interferon alfa - 2b) - xem Interferon alfa,

Intropin - xem Dopamin,

Iodamid meglumin,

Iohexol,

Iopanoic acid - xem Acid iopanoic,

Iosat - xem Kali iodid,

Ipoctal - xem Guanethidin,

Ipolina - xem Hydralazin,

Iporal - xem Guanethidin,

Ipratropium bromid,

Ipratropium bromide - xem Ipratropium bromid,

Ipravent - xem Ipratropium bromid,

IPV - xem Vaccin bại liệt bất hoạt,

Iratac - xem Ibuprofen,

Iretin - xem Cytarabin,

Iron dextran - xem Sắt dextran,

Irrigacin Glicina - xem Glycin,

Ismelin - xem Guanethidin,

Ismeline Collyre - xem Guanethidin,

Ismipur - xem Mercaptopurin,

Ismotic - xem Isosorbid,

Iso Mack - xem Isosorbid dinitrat,

Isocaine - xem Mepivacain,

Isocard - xem Glyceryl trinitrat,

Isocard - Spray - xem Isosorbid dinitrat,

Isodine - xem Povidon iod,

Isofluran,

Isoflurane - xem Isofluran,

Isoket - xem Isosorbid dinitrat,

Isomack - xem Glyceryl trinitrat,

Isomack - spray - xem Isosorbid dinitrat,

Isoniazid,

Isopas - xem Pyrazinamid,

Isophyl - xem Acid salicylic,

Isoprenalin,

Isoprenaline - xem Isoprenalin,

Isoproterenol - xem Isoprenalin,

Isoptin - xem Verapamil,

Isoptin SR - xem Verapamil,

Isopto Carpine - xem Pilocarpin,

Isopto - Cetamide - xem Sulfacetamid natri,

Isopto - Homatropine - xem Homatropin hydrobromid,

Isorbid - xem Isosorbid dinitrat,

Isordil - xem Isosorbid dinitrat,

Isoscapen - xem Flucloxacilin,

Isosorbid,

Isosorbide - xem Isosorbid,

Isosorbid dinitrat,

Isosorbide dinitrate - xem Isosorbid dinitrat,

Isotamine - xem Isoniazid,

Isotol - xem Manitol,

Isox - xem Itraconazol,

Isozide - xem Isoniazid,

Isradipin,

Isradipine - xem Isradipin,

Isteropac E.R. - xem Iodamid meglumin,

Isuprel - xem Isoprenalin,

Itraconazol,

Itraconazole - xem Itraconazol,

Itranax - xem Itraconazol,

Ivacin - xem Piperacilin,

Iveegam - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch,

Ivermectin,

Ivomec - xem Ivermectin,

Bài viết cùng chuyên mục

Iobitridol: Xenetic 350, thuốc cản quang chứa 3 nguyên tử iod

Iobitridol là chất cản quang chứa iod hữu cơ, mỗi phân tử có 3 nguyên tử iod, với tỷ lệ iod chiếm 45,6 phần trăm, Iobitridol là loại monomer không ở dạng ion

Japrolox

Loxoprofen natri hydrate có đặc tính giảm đau nhanh, kháng viêm và hạ sốt mạnh, có khả năng đặc biệt trong tác dụng giảm đau.

Imipenem

Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.

Idarac

Phản ứng kiểu phản vệ như cảm giác kiến bò, cảm giác nóng bỏng ở mặt và các chi, ửng đỏ toàn thân kèm ngứa, mề đay, phù mạch, khó thở dạng suyễn, cảm giác khó chịu toàn thân với ngất xỉu và hạ huyết áp đưa đến trụy mạch, sốc.

Icosapent: thuốc điều trị tăng triglycerid máu

Icosapent là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng tăng triglycerid máu nghiêm trọng. Icosapent có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Vascepa.

Itranstad: thuốc điều trị nấm

Không nên dùng itraconazole để điều trị nấm móng cho những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hay có tiền sử suy tim sung huyết.

Influenza A (H5N1) vaccine: vắc xin cúm A

Vắc xin Cúm A H5N1 được sử dụng để chủng ngừa chủ động nhằm ngăn ngừa bệnh do phân típ H5N1 của vi rút cúm A gây ra cho những bệnh nhân trên 6 tháng tuổi có nguy cơ phơi nhiễm cao hơn.

Jardiance: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2

Đơn trị liệu, bệnh nhân không dung nạp metformin, phối hợp thuốc hạ glucose khác điều trị đái tháo đường týp 2, khi chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết.

Isoflurance Piramal

Dẫn mê: trước khi gây mê sử dụng barbiturate tác dụng ngắn hay thuốc tiêm tĩnh mạch khác để tránh làm bệnh nhân ho, bắt đầu nồng độ 0.5%. Nồng độ 1.5 - 3% thường gây mê phẫu thuật trong 7 - 10 phút.

Intralipid: thuốc cung cấp năng lượng đường tĩnh mạch

Intralipid là nhũ dịch của dầu đậu tương được đẳng trương hóa bằng glycerol và được nhũ hóa bằng các phospho lipid lấy từ lòng đỏ trứng.

Ibuprofen pseudoephedrine: thuốc điều trị cảm lạnh

Ibuprofen pseudoephedrine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm lạnh, tên thương hiệu khác Advil Cold và Sinus.

Ifosfamid

Ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học. Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA.

Iodamid meglumin: thuốc cản quang monome dạng ion

Iodamid meglumin được dùng không dựa vào tác dụng dược lý của thuốc mà dựa vào sự phân bố và bài tiết của thuốc trong cơ thể

Januvia

Dược động học của sitagliptin được nghiên cứu sâu rộng ở đối tượng khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Intrazoline

Intrazoline! Nhiễm trùng do chủng nhạy cảm, chủ yếu trong các biểu hiện nhiễm trùng ở miệng, đường tai mũi họng, phế quản-phổi, tiết niệu-sinh dục, nhiễm trùng huyết, viêm màng trong tim.

Ipilimumab: thuốc điều trị ung thư

Ipilimumab được sử dụng để điều trị u hắc tố ác tính, ung thư biểu mô tế bào thận và ung thư đại trực tràng di căn.

Ibutilide: thuốc điều trị rung nhĩ

Ibutilide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của rung tâm nhĩ. Ibutilide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Corvert.

Insulin Lispro: thuốc điều trị bệnh tiểu đường

Insulin Lispro là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Bệnh tiểu đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác như Admelog, Humalog, Humalog Kwikpen, Humalog Junior KwikPen, Admelog Solostar, Insulin Lispro-aabc, Lyumjev.

Idomagi: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Idomagi được dùng cho người lớn trong các trường hợp nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, viêm phổi bệnh viện và viêm phổi cộng đồng.

Iressa: thuốc điều trị ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển

Iressa được chỉ định điều trị cho bệnh nhân người lớn ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà có đột biến hoạt hóa EGFR TK.

Implanon NXT: thuốc tránh thai

Implanon NXT là que cấy không bị phân hủy sinh học, cản quang và chứa etonogestrel được dùng để cấy dưới da, được nạp sẵn trong dụng cụ vô khuẩn, dùng một lần.

Insulin Degludec và Insulin Aspart: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Degludec và Insulin Aspart là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác Ryzodeg.

Immune globulin IM: Globulin miễn dịch IM

Globulin miễn dịch IM được sử dụng để dự phòng sau khi tiếp xúc với bệnh viêm gan A; để ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh sởi ở một người nhạy cảm bị phơi nhiễm dưới 6 ngày trước đó.

Intron A

Intron A được tạo thành qua quá trình đông khô, ổn định, tiệt trùng từ một chất có độ tinh khiết cao là Interferon alfa-2b, chất này được sản xuất bằng các kỹ nghệ tái tổ hợp DNA.

Infanrix-IPV+Hib: tạo miễn dịch cho trẻ từ 2 tháng tuổi phòng ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà

Infanrix-IPV+Hib được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động cho trẻ từ 2 tháng tuổi phòng ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà (DTP), bại liệt và Haemophilus influenzae týp b.