- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc
Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc
Eyexacin điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi 5mL: Levofloxacin hemihydrat tương đương levofloxacin 25mg.
Dược lực học
Nhóm dược lý
Kháng sinh nhóm quinolon (phân nhóm fluoroquinolon).
Mã ATC: S01AE05.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc có tác dụng ức chế enzym topoisomerase II (ADN-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV, là những enzym cần thiết trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Levofloxacin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Các vi khuẩn nhạy cảm
Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Enterobacter cloacae, E.coli, H. influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Legionella pneumophila, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
Vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae.
Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin (meti-S), Staphylococcus coagulase âm tính nhạy cảm methicilin, Streptococcus pneumoniae.
Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium.
Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro
Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecalis.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroid fragilis, Prevotella.
Các loại vi khuẩn kháng levofloxacin
Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecium, Staphylococcus aureus meti-R, Staphylococcus coagulase âm tính meti-R.
Kháng chéo: In vitro, có sự đề kháng chéo giữa levofloxacin và các fluoroquinolon khác.
Dược động học
Nồng độ levofloxacin trong huyết tương đo được ở 15 tình nguyện viên người lớn khỏe mạnh tại các thời điểm khác nhau trong suốt 15 ngày điều trị với thuốc nhỏ mắt levofloxacin 0,5%: nồng độ trung bình của levofloxacin trong huyết tương sau khi dùng 1 giờ dao động từ 0,86 ng/mL vào ngày thứ nhất tới 2,05 ng/mL vào ngày thứ 15. Nồng độ trung bình levofoxacin cao nhất là 2,25 ng/mL đo được vào ngày thứ 4, sau 2 ngày: sử dụng thuốc mỗi 2 giờ và tổng cộng 8 liều một ngày. Nồng độ cao nhất của levofloxacin tăng từ 0,94 ng/mL vào ngày thứ nhất tới 2,15 ng/mL vào ngày thứ 15, thấp hơn hơn 1000 lần so với báo cáo sau khi sử dụng đường uống với liều tiêu chuẩn.
Nồng độ levofloxacin trong nước mắt đo được trên 30 người lớn khỏe mạnh, tại các thời điểm khác nhau sau khi nhỏ một giọt thuốc nhỏ mắt levofloxacin 0,5%: nồng độ trung bình levofloxacin trong nước mắt dao động khoảng từ 34,9-221,1 mcg/mL trong suốt 60 phút sau 1 liều duy nhất. Nồng độ trong mắt trung bình đo được khoảng 17,0 mcg/mL sau 4 giờ sử dụng và 6,6 mcg/mL sau 6 giờ sử dụng. Tác dụng lâm sàng của thuốc theo những nồng độ trên vẫn chưa được nghiên cứu.
Chỉ định và công dụng
Điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi:
Ngày 1 và ngày 2: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị nhiễm khuẩn, mỗi 2 giờ khi thức, có thể lên đến 8 lần/ngày.
Ngày 3 đến ngày 7: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị nhiễm khuẩn, mỗi 4 giờ khi thức, có thể lên đến 4 lần/ngày.
Lưu ý:
Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 15 ngày hoặc quá hạn sử dụng. Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung lọ thuốc với người khác.
Quá liều
Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của thầy thuốc.
Khi quá liều tại chỗ nhỏ mắt có thể dùng nước ấm để rửa mắt.
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh gân cơ do fluoroquinolon gây ra.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Không nên cho con bú khi dùng levofloxacin vì có nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ.
Tương tác
Nghiên cứu cụ thể về tương tác thuốc chưa được làm riêng với levofloxacin dạng thuốc nhỏ mắt. Tuy nhiên, hấp thu toàn thân có thể xảy ra sau khi dùng levofloxacin dạng nhỏ mắt, cũng như với những quinolon kháng khuẩn khác khả năng tương tác thuốc với theophyllin, caffein, thuốc chống đông đường uống, cyclosporine nên được xem xét.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp: Giảm tạm thời tầm nhìn, sốt, nhức đầu, khô mắt, đau hay khó chịu mắt, viêm họng, sợ ánh sáng.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng, phù mi mắt, khô mắt, ngứa mắt.
Thận trọng
Các phản ứng quá mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, gồm cả levofloxacin. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của những chủng không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, ngưng sử dụng và có phương pháp trị liệu thích hợp.
Nên khuyên bệnh nhân không đeo kính áp tròng nếu có những dấu hiệu và triệu chứng của viêm kết mạc do vi khuẩn.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Không nên lái xe và vận hành máy cũng như các hoạt động cần sự tỉnh táo cho tới khi biết được levofloxacin có ảnh hưởng như thế nào.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Thuốc nhỏ mắt: hộp 1 lọ 5mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Eltium 50: thuốc điều trị đầy bụng ợ hơi
Eltium 50 điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mãn (cảm giác đầy bụng, trướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Elomet
Elomet! Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng.
Etoposid
Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
Eredys: thuốc điều trị rối loạn cương dương
Khi xảy ra kích thích tình dục làm giải phóng oxyd nitric tại chỗ, tadalafil ức chế PDE5 sẽ làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang của dương vật, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lưu lượng máu, do đó tạo ra sự cương dương.
Ethosuximid
Phối hợp với các thuốc chống động kinh khác như phenobarbital, phenytoin, primidon hoặc natri valproat khi có động kinh cơn lớn hoặc các thể khác của động kinh.
Equal
Tác động của Equal chỉ được biết là cung cấp vị ngọt tương tự như của đường sucrose nhưng mạnh hơn gấp 200 lần.
Ergotamine: thuốc điều trị đau nửa đầu và bốc hỏa
Ergotamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu và các cơn bốc hỏa trong thời kỳ mãn kinh. Ergotamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Ergomar.
Erwinase
Bệnh nhân điều trị với L- asparaginase (chiết từ Escherichia coli) hoặc mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.
Ether
Ether là thuốc gây mê để hít. Dùng ether cần có bầu bốc hơi. Đôi khi khẩn cấp, phải nhỏ giọt thẳng vào mặt nạ có phủ các lớp gạc. Trước đó, nên dùng atropin để giảm tiết nước bọt và dịch phế quản.
Epinephrine Racemic: thuốc điều trị cơn hen phế quản
Epinephrine racemic được sử dụng để làm giảm tạm thời các triệu chứng liên quan đến bệnh hen phế quản, ví dụ: khó thở, tức ngực, thở khò khè, và để điều trị bệnh phổi ở trẻ em.
Ertapenem natri: Invanz, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta lactam
Ertapenem là một kháng sinh tổng hợp nhóm carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc trong nhóm là imipenem và meropenem
Epoetin Alfa: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh mãn tính
Epoetin Alfa là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị thiếu máu liên kết bệnh thận mãn tính, thiếu máu liên quan Zidovudine, thiếu máu liên quan hóa trị, và giảm truyền tế bào hồng cầu dị ứng ở bệnh nhân đang phẫu thuật chọn lọc.
Erythrogel (eryacne)
Erythrogel (eryacne)! Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolide có tác dụng in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm.
Ergoloid Mesylates: thuốc điều trị chứng suy giảm tinh thần
Mesylat ergoloid được sử dụng để điều trị chứng suy giảm tinh thần do tuổi tác và chứng mất trí nhớ Alzheimer. Mesylat ergoloid có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Hydergine.
Ercefuryl
Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...). Trong điều trị tiêu chảy, việc bù nước luôn cần thiết.
Enzalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Enzalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Enzalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Xtandi.
Econazole
Viên đặt âm đạo 150 mg: Ngày 1 lần vào lúc đi ngủ, dùng 3 ngày liền, hoặc dùng một liều duy nhất loại viên đặt âm đạo, có tác dụng kéo dài trong điều trị viêm âm đạo do Candida. Có thể lặp lại, nếu cần.
Esomeprazol: Ameprazol, Anserol, Binexsum 40, Clarimom, Colaezo, thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày nhóm ức chế bơm proton
Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger Ellison
Ellgy Corn and Warts Treatment Solution: thuốc điều trị các vết chai mụn cóc
Sử dụng dụng cụ bôi thuốc bằng nhựa để bôi một lớp thuốc mỏng lên vị trí da bị bệnh. Phải đảm bảo vùng da bị bệnh phải sạch sẽ và khô ráo trước khi bôi thuốc. Bôi thuốc 2 lần/ngày cho đến khi vùng da lành bệnh.
Elagolix: thuốc điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính
Obinutuzumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính. Obinutuzumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Gazyva.
Elaria: thuốc giảm đau chống viêm
Elaria (Diclofenac), dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase.
Eloxatin
Tỷ lệ cao của các tác dụng phụ dạ dày ruột gặp trên những bệnh nhân dùng chế độ 3 tuần, Tiêu chảy sẽ giảm dần trong các chu kỳ kế tiếp.
Erythromycin
Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.
Exjade
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật.
Ery sachet
Thuốc được đào thải yếu qua thận, do đó không cần thiết phải giảm liều trường hợp bệnh nhân bị suy thận. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho nhũ nhi 125 mg: hộp 24 gói. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em 250 mg: hộp 24 gói.
