Eyexacin: thuốc điều trị viêm kết mạc

2021-06-25 11:25 AM

Eyexacin điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Mỗi 5mL: Levofloxacin hemihydrat tương đương levofloxacin 25mg.

Dược lực học

Nhóm dược lý

Kháng sinh nhóm quinolon (phân nhóm fluoroquinolon).

Mã ATC: S01AE05.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc có tác dụng ức chế enzym topoisomerase II (ADN-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV, là những enzym cần thiết trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Levofloxacin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Các vi khuẩn nhạy cảm

Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Enterobacter cloacae, E.coli, H. influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Legionella pneumophila, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.

Vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae.

Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin (meti-S), Staphylococcus coagulase âm tính nhạy cảm methicilin, Streptococcus pneumoniae.

Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium.

Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro

Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecalis.

Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroid fragilis, Prevotella.

Các loại vi khuẩn kháng levofloxacin

Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecium, Staphylococcus aureus meti-R, Staphylococcus coagulase âm tính meti-R.

Kháng chéo: In vitro, có sự đề kháng chéo giữa levofloxacin và các fluoroquinolon khác.

Dược động học

Nồng độ levofloxacin trong huyết tương đo được ở 15 tình nguyện viên người lớn khỏe mạnh tại các thời điểm khác nhau trong suốt 15 ngày điều trị với thuốc nhỏ mắt levofloxacin 0,5%: nồng độ trung bình của levofloxacin trong huyết tương sau khi dùng 1 giờ dao động từ 0,86 ng/mL vào ngày thứ nhất tới 2,05 ng/mL vào ngày thứ 15. Nồng độ trung bình levofoxacin cao nhất là 2,25 ng/mL đo được vào ngày thứ 4, sau 2 ngày: sử dụng thuốc mỗi 2 giờ và tổng cộng 8 liều một ngày. Nồng độ cao nhất của levofloxacin tăng từ 0,94 ng/mL vào ngày thứ nhất tới 2,15 ng/mL vào ngày thứ 15, thấp hơn hơn 1000 lần so với báo cáo sau khi sử dụng đường uống với liều tiêu chuẩn.

Nồng độ levofloxacin trong nước mắt đo được trên 30 người lớn khỏe mạnh, tại các thời điểm khác nhau sau khi nhỏ một giọt thuốc nhỏ mắt levofloxacin 0,5%: nồng độ trung bình levofloxacin trong nước mắt dao động khoảng từ 34,9-221,1 mcg/mL trong suốt 60 phút sau 1 liều duy nhất. Nồng độ trong mắt trung bình đo được khoảng 17,0 mcg/mL sau 4 giờ sử dụng và 6,6 mcg/mL sau 6 giờ sử dụng. Tác dụng lâm sàng của thuốc theo những nồng độ trên vẫn chưa được nghiên cứu.

Chỉ định và công dụng

Điều trị viêm kết mạc gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi:

Ngày 1 và ngày 2: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị nhiễm khuẩn, mỗi 2 giờ khi thức, có thể lên đến 8 lần/ngày.

Ngày 3 đến ngày 7: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị nhiễm khuẩn, mỗi 4 giờ khi thức, có thể lên đến 4 lần/ngày.

Lưu ý:

Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 15 ngày hoặc quá hạn sử dụng. Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.

Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung lọ thuốc với người khác.

Quá liều

Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của thầy thuốc.

Khi quá liều tại chỗ nhỏ mắt có thể dùng nước ấm để rửa mắt.

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh gân cơ do fluoroquinolon gây ra.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Không nên cho con bú khi dùng levofloxacin vì có nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ.

Tương tác

Nghiên cứu cụ thể về tương tác thuốc chưa được làm riêng với levofloxacin dạng thuốc nhỏ mắt. Tuy nhiên, hấp thu toàn thân có thể xảy ra sau khi dùng levofloxacin dạng nhỏ mắt, cũng như với những quinolon kháng khuẩn khác khả năng tương tác thuốc với theophyllin, caffein, thuốc chống đông đường uống, cyclosporine nên được xem xét.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp: Giảm tạm thời tầm nhìn, sốt, nhức đầu, khô mắt, đau hay khó chịu mắt, viêm họng, sợ ánh sáng.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng, phù mi mắt, khô mắt, ngứa mắt.

Thận trọng

Các phản ứng quá mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, gồm cả levofloxacin. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của những chủng không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, ngưng sử dụng và có phương pháp trị liệu thích hợp.

Nên khuyên bệnh nhân không đeo kính áp tròng nếu có những dấu hiệu và triệu chứng của viêm kết mạc do vi khuẩn.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Không nên lái xe và vận hành máy cũng như các hoạt động cần sự tỉnh táo cho tới khi biết được levofloxacin có ảnh hưởng như thế nào.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Thuốc nhỏ mắt: hộp 1 lọ 5mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Efferalgan

Efferalgan! Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi.

Ergotamine: thuốc điều trị đau nửa đầu và bốc hỏa

Ergotamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu và các cơn bốc hỏa trong thời kỳ mãn kinh. Ergotamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Ergomar.

Ergotamin Tartrat

Ở liều điều trị, ergotamin gây co mạch ngoại vi, tuy nhiên, thuốc gây giãn mạch ở các mạch có trương lực rất cao. Ở liều cao hơn, ergotamin cũng có tác dụng ức chế cạnh tranh alpha - adrenergic.

Ergoloid Mesylates: thuốc điều trị chứng suy giảm tinh thần

Mesylat ergoloid được sử dụng để điều trị chứng suy giảm tinh thần do tuổi tác và chứng mất trí nhớ Alzheimer. Mesylat ergoloid có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Hydergine.

Exsanron: thuốc điều trị thiếu máu

Exsanron điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn trong các trường hợp như chảy máu đường ruột, chảy máu do loét, đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

Exforge

Cần thận trọng khi dùng Exforge cho bệnh nhân suy gan, hoặc rối loạn tắc nghẽn đường mật, liều khuyến cáo tối đa là 80 mg valsartan.

Epirubicin Bidiphar: thuốc điều trị ung thư

Epirubicin Bidiphar 10 được sử dụng để điều trị: ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.

Exjade

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật.

Elderberry: thuốc điều trị và phòng ngừa cảm lạnh

Các công dụng được đề xuất của Elderberry bao gồm điều trị và phòng ngừa cảm lạnh thông thường, các triệu chứng ho và cúm, viêm xoang, như một chất kích thích miễn dịch, và điều trị loét miệng và viêm amidan.

Enclomiphene: thuốc điều trị suy sinh dục nam

Enclomiphene được sử dụng để nâng cao tổng lượng testosterone trong huyết thanh trong khi duy trì số lượng tinh trùng ở mức bình thường ở nam giới bị thiểu năng sinh dục thứ phát.

Enantone LP

Enantone LP! Liệu pháp nội tiết; chất tương tự hormone làm giải phóng gonadotropin (GnRH). Leuproréline là một nonapeptide tổng hợp, là chất tương tự của GnRH tự nhiên.

Ellgy H2O ARR: thuốc tạo da tươi trẻ mịn màng

Da là hàng rào bảo vệ cơ thể tránh khỏi các tổn thương có thể có do tác động của môi trường. Tiếp xúc thường xuyên với những tác nhân này có thể làm tăng sự mất nước của da.

Esomeprazol: Ameprazol, Anserol, Binexsum 40, Clarimom, Colaezo, thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày nhóm ức chế bơm proton

Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger Ellison

Eprex

Epoetin alfa là một nội tiết tố glycoprotein được tinh chế có tác dụng kích thích sinh hồng cầu. Epoetin alfa được sản xuất từ các tế bào động vật hữu nhũ đã được đưa vào mã gen.

Ednyt

Ednyt! Sau khi uống, enalapril maleate được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan. Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển.

Ephedrine

Ephedrin là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lên cả thụ thể alpha và beta.

Esmolol: thuốc điều trị nhịp tim nhanh và tăng huyết áp

Esmolol là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhịp tim nhanh, tăng huyết áp trong phẫu thuật, nhịp tim nhanh trên thất và cấp cứu tăng huyết áp.

Ertapenem: thuốc kháng sinh

Ertapenem điều trị các triệu chứng của bệnh viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng vùng chậu cấp tính, nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng và nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da có biến chứng.

Ertapenem natri: Invanz, thuốc kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta lactam

Ertapenem là một kháng sinh tổng hợp nhóm carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc trong nhóm là imipenem và meropenem

Esketamine Intranasal: thuốc chống trầm cảm

Esketamine Intranasal là thuốc kê đơn được chỉ định, kết hợp với thuốc chống trầm cảm đường mũi họng dùng cho người lớn, để điều trị trầm cảm kháng trị và rối loạn trầm cảm nặng ở người lớn.

Etomidate Lipuro

Etomidate-Lipuro không có tác dụng giảm đau. Nếu dùng trong gây mê thời gian ngắn, phải dùng một thuốc giảm đau mạnh, thí dụ fentanyl, phải được cho trước hoặc cùng lúc với Etomidate-Lipuro.

Eltium 50: thuốc điều trị đầy bụng ợ hơi

Eltium 50 điều trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mãn (cảm giác đầy bụng, trướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).

Eribulin: thuốc điều trị ung thư vú

Eribulin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư vú di căn ở những bệnh nhân đã trải qua ít nhất hai đợt điều trị hóa chất.

Elitan: thuốc điều trị và dự phòng nôn

Elitan (Metoclopramid) là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin.

Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tính ở người lớn

Nuốt cả viên, dùng kèm hoặc không kèm thức ăn, nếu xảy ra nôn ói trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc, sử dụng thêm 1 viên