- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Ellgy Corn and Warts Treatment Solution: thuốc điều trị các vết chai mụn cóc
Ellgy Corn and Warts Treatment Solution: thuốc điều trị các vết chai mụn cóc
Sử dụng dụng cụ bôi thuốc bằng nhựa để bôi một lớp thuốc mỏng lên vị trí da bị bệnh. Phải đảm bảo vùng da bị bệnh phải sạch sẽ và khô ráo trước khi bôi thuốc. Bôi thuốc 2 lần/ngày cho đến khi vùng da lành bệnh.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi 100mL dung dịch: Acid Salicylic 17g.
Dược lực học
Acid salicylic là chất keratolytic, có tác dụng làm bong tróc vảy da bằng cách ly giải chất kết dính gian bào ở lớp sừng trong quá trình thay vảy da.
Dược động học
Acid salicylic được hấp thụ qua da; nồng độ tối đa phát hiện được là từ 6 đến 12 giờ sau khi thoa. Hấp thụ toàn thân của acid salicylic đã được báo cáo khoảng 9% đến 25% sau khi thoa các chế phẩm có chứa acid salicylic khác. Salicylate được chuyển hóa qua gan bởi các vi enzym để tạo thành acid salicyluric và các phenolic glucuronide của acid salicylic. Dạng không chuyển hóa sẽ được bài tiết qua nước tiểu ở nguyên dạng acid salicylic.
Chỉ định và công dụng
Dùng để điều trị các vết chai, mụn cóc.
Liều lượng và cách dùng
Sử dụng dụng cụ bôi thuốc bằng nhựa để bôi một lớp thuốc mỏng lên vị trí da bị bệnh. Phải đảm bảo vùng da bị bệnh phải sạch sẽ và khô ráo trước khi bôi thuốc. Bôi thuốc 2 lần/ngày cho đến khi vùng da lành bệnh.
Việc sử dụng thuốc như sau sẽ mang lại kết quả tốt hơn trong việc điều trị:
Bước 1: Rửa nhẹ nhàng vùng da bị bệnh trong nước ấm 5 phút và lau khô bằng khăn.
Bước 2: Dùng đá bọt biển hoặc dũa móng tay chà xát cẩn thận lớp da bị bệnh.
Bước 3: Bôi một lớp mỏng dung dịch Ellgy Corn and Warts treatment lên vùng da bị bệnh bằng dụng cụ bôi thuốc có sẵn trong chai, tránh không bôi lên những vùng da bình thường.
Bước 4: Để cho khô và dán lại bằng băng dán cá nhân.
Tiếp tục sử dụng dung dịch Ellgy Corn and Warts treatment một hoặc hai lần/ngày cho đến khi các vết chai, mụn cóc biến mất và làn da trở nên như cũ.
Nếu có các triệu chứng dị ứng xảy ra ngưng sử dụng Ellgy Corn and Warts treatment cho đến khi các triệu chứng dị ứng biến mất sau đó lại tiếp tục bôi như hướng dẫn trên. Nếu trong 48 tiếng tình trạng không cải thiện hoặc trở nên xấu đi phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Nếu dung dịch Ellgy Corn and Warts treatment bị rơi vào mắt hay màng nhầy lập tức rửa sạch bằng nước trong vòng 15 phút và gọi cho bác sỹ.
Đậy kín nắp để tránh khỏi bị bay hơi.
Cảnh báo
Chỉ dùng ngoài da.
Tránh để tiếp xúc với mắt.
Không sử dụng cho bệnh nhân bị tiểu đường hoặc lưu thông kém trừ khi có sự giám sát hoặc chỉ định của bác sĩ.
Không được sử dụng trên nốt ruồi, bớt hoặc các vùng da bất thường gần mắt hay màng nhầy.
Không được dùng để điều trị vết chai, mụn cóc trên diện rộng trong cùng một lúc. Luôn đậy nắp kín.
Kiên trì và kiên nhẫn: Bệnh không thể chữa trị hết ngay lập tức. Quá trình điều trị thông thường từ 6 đến 12 tuần. Kiên trì điều trị và kiên nhẫn là điều cần thiết.
Dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú: Không biết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.
Chống chỉ định
Nhạy cảm với Acid Salicylic hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Acid Salicylic có thể gây viêm da.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC.
Trình bày và đóng gói
Dung dịch dùng ngoài: hộp 1 chai 10mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Epinephrin (Adrenalin)
Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha.
Eucalyptus: thuốc điều trị nghẹt mũi
Eucalyptus có sẵn như một loại tinh dầu được sử dụng như một loại thuốc để điều trị nhiều loại bệnh và tình trạng thông thường bao gồm nghẹt mũi, hen suyễn và như một chất xua đuổi bọ chét.
Esomeprazole: thuốc điều trị viêm loét dạ dày thực quản
Esomeprazole được sử dụng để điều trị một số vấn đề về dạ dày và thực quản, chẳng hạn như trào ngược axit, loét. Nó hoạt động bằng cách giảm lượng axit trong dạ dày. Nó làm giảm các triệu chứng như ợ chua, khó nuốt và ho dai dẳng.
Ethinylestradiol
Estrogen được sử dụng chủ yếu làm một thành phần trong thuốc uống tránh thai và trong điều trị thay thế hormon ở phụ nữ sau mãn kinh.
Epivir
Epivir! Những nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng những phân lập virus kháng zidovudine có thể trở nên nhạy cảm với zidovudine khi chúng đồng thời kháng với lamivudine.
Erythromycin Ophthalmic: thuốc mỡ tra mắt
Erythromycin Ophthalmic là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm kết mạc. Erythromycin Ophthalmic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Ilotycin
Esmeron
Hỗ trợ gây mê để đặt ống nội khí quản trong (i) giai đoạn khởi mê thường quy và đem lại sự giãn cơ vân trong phẫu thuật, (ii) kỹ thuật khởi mê nối tiếp nhanh. Hỗ trợ khoa chăm sóc đặc biệt để đặt ống nội khí quản và thông khí cơ học.
Enzalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Enzalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Enzalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Xtandi.
Emparis
Chỉ định điều trị ngắn (cho tới 10 ngày) trào ngược dạ dày thực quản có tiền sử viêm loét thực quản khi không thể/không thích hợp dùng đường uống. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Estazolam: thuốc điều trị mất ngủ
Estazolam được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ. Estazolam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prosom.
Endoxan
Endoxan được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu.
Empagliflozin-Metformin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Empagliflozin - Metformin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Empagliflozin-Metformin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Synjardy, Synjardy XR.
Etomidat: Etomidate Lipuro, thuốc mê đường tĩnh mạch
Etomidat là dẫn chất carboxyl hóa của imidazol, có tác dụng an thần, gây ngủ được sử dụng làm thuốc mê đường tĩnh mạch
Elitan: thuốc điều trị và dự phòng nôn
Elitan (Metoclopramid) là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin.
Eumovate
Miconazole nitrate là một chất kháng nấm và kháng khuẩn mạnh, phổ rộng, tác dụng đặc hiệu đối với bệnh nấm do dermatophyte, nấm men gây bệnh (ví dụ : Candida spp.), và nhiều vi khuẩn Gram dương, kể cả phần lớn các chủng Streptococcus và Staphylococcus spp.
Eludril: thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng
Dùng tại chỗ điều trị chống nhiễm khuẩn miệng hay chăm sóc hậu phẫu răng miệng. Dự phòng và điều trị viêm nướu có liên quan đến vi khuẩn tích tụ trên nướu.
Erythromycin Base: thuốc kháng sinh macrolides
Erythromycin Base là một loại thuốc kháng sinh theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm trùng do vi khuẩn. Erythromycin Base có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Ery Tab, PCE Dispertab.
Exomuc
Exomuc! Acétylcystéine có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đàm, tác động lên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfure của các glycoprotéine.
Esketamine Intranasal: thuốc chống trầm cảm
Esketamine Intranasal là thuốc kê đơn được chỉ định, kết hợp với thuốc chống trầm cảm đường mũi họng dùng cho người lớn, để điều trị trầm cảm kháng trị và rối loạn trầm cảm nặng ở người lớn.
Efferalgan Codein
Efferalgan Codein! Phối hợp paracétamol và codéine phosphate cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng dài hơn.
Erilcar
Suy tim 2.5 mg/lần/ngày (3 ngày đầu), 2.5 mg x 2 lần/ngày (4 ngày tiếp theo), sau đó tăng dần tới liều duy trì 20 mg/ngày chia 2 lần (sáng & tối), có thể đến 40 mg/ngày chia 2 lần nếu cần. Chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
Etoposid
Etoposid được dùng đơn độc hay thường kết hợp với các thuốc hủy khối u khác trong điều trị ung thư tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ; trong điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ.
Eplerenone Inspra: thuốc lợi tiểu
Eplerenone là thuốc chẹn thụ thể aldosterone, là thuốc hạ huyết áp, được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết sau cơn đau tim, và cũng được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Esketamine Otic: thuốc điều trị ù tai cấp tính
Esketamine otic đang chờ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệt để điều trị chứng ù tai cấp tính ở tai trong sau chấn thương âm thanh cấp tính hoặc nhiễm trùng tai giữa.
Equoral: thuốc ức chế miễn dịch
Equoral (Ciclosporin) là một thuốc ức chế miễn dịch mạnh giúp kéo dài thời gian tồn tại của các cơ quan ghép dị thân như da, tim, thận, tụy, tủy xương, ruột non và phổi khi thử nghiệm trên động vật.
