- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần C
- Colchicine RVN: thuốc chữa bệnh gút và kháng viêm
Colchicine RVN: thuốc chữa bệnh gút và kháng viêm
Đợt cấp của bệnh gút: colchicin được dùng để chẩn đoán viêm khớp do gút và để giảm đau trong các đợt gút cấp. Dự phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc hạ acid uric khác.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Roussel Vietnam.
Thành phần
Mỗi viên: Colchicin 0,5mg hoặc 1mg.
Dược lực học
Tác dụng chống bệnh gút: Colchicin làm giảm sự di động của bạch cầu, ức chế thực bào các vi tinh thể urat và do đó ngưng hình thành acid lactic, không tạo điều kiện cho các tinh thể urat kết tủa. Thuốc không tác dụng lên sự đào thải acid uric theo nước tiểu, cũng như lên nồng độ, độ hòa tan hay khả năng gắn kết với protein huyết thanh của acid uric hay urat.
Tác dụng chống viêm: Không đặc hiệu ở mức độ yếu.
Tác dụng chống phân bào: Bằng cách tác động lên thoi và lên sự biến đổi gel-sol, colchicin ức chế giai đoạn giữa và giai đoạn sau của quá trình phân chia tế bào.
Các tác dụng khác: Colchicin làm tăng sức bền mao mạch, phân hủy tế bào lympho, kích thích tuyến vỏ thượng thận và hệ giao cảm, ức chế hệ đối giao cảm và khả năng kết dính tiểu cầu.
Dược động học
Sau khi hấp thu, colchicin đi vào vòng tuần hoàn ruột-gan. Nồng độ đỉnh huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống. Thuốc được phân phối vào các mô, nhất là niêm mạc ruột, gan, thận, lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi. Thuốc được đào thải chủ yếu theo phân và ít hơn theo nước tiểu (10-20%). Khi liều hàng ngày cao hơn 1 mg thì colchicin sẽ tích tụ ở mô và có thể dẫn đến ngộ độc.
Chỉ định và công dụng
Đợt cấp của bệnh gút: colchicin được dùng để chẩn đoán viêm khớp do gút và để giảm đau trong các đợt gút cấp.
Dự phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc hạ acid uric khác.
Trong điều trị dài ngày tình trạng tăng acid uric trong máu ở những người nghiện bia rượu; ở bệnh nhân suy thận mạn tính, ưu năng cận giáp, phải ưu tiên sử dụng colchicin riêng lẻ và trong điều trị phối hợp với các thuốc chống viêm không steroid trong thời gian từ 1 đến 6 tháng trước khi dùng các thuốc làm giảm acid uric huyết như allopurinol, tisopurin, benzpromaron.
Cơn gút cấp tính khác do vi tinh thể: viêm khớp trong bệnh u thịt, viêm khớp có kèm nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp vôi hóa.
Bệnh sốt chu kỳ.
Hội chứng Behcet.
Xơ gan.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc uống. Nên uống thuốc trong bữa ăn. Thuốc chỉ sử dụng cho người lớn, không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
Điều trị đợt cấp của bệnh gút:
Ngày thứ 1: uống 1 viên Colchicine RVN 0,5 mg hoặc 1 mg tùy theo mức độ bệnh, ngày 3 lần vào các buổi sáng, trưa và tối.
Ngày thứ 2 và ngày thứ 3: uống 1 viên Colchicine RVN 0,5 mg hoặc 1 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Ngày thứ 4: uống 1 viên Colchicine RVN 0,5 mg hoặc 1 mg vào buổi tối.
Tổng liều trong 1 đợt điều trị không được quá 6 mg.
Cần phải ngưng thuốc 2-3 ngày trước khi vào một đợt điều trị mới.
Dự phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc hạ acid uric khác: uống 1 viên Colchicine RVN 1 mg vào buổi tối.
Cơn gút cấp tính khác do vi tinh thể, bệnh sốt chu kỳ, hội chứng Behcet: uống 1 viên Colchicine RVN 1 mg vào buổi tối.
Điều trị xơ gan: mỗi tuần uống 5 ngày, mỗi ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên Colchicine RVN 1 mg.
Quá liều
Liều gây độc là khoảng 10 mg. Liều gây chết là trên 40 mg. Ngộ độc colchicin chủ yếu là do tự tử, tỷ lệ tử vong rất cao (30%).
Trong trường hợp quá liều, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu dù là tình trạng bệnh nhân dường như không thay đổi.
Chống chỉ định
Suy thận nặng.
Suy gan nặng.
Phụ nữ đang mang thai.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không được dùng thuốc trong khi đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Colchicin được đào thải qua sữa mẹ. Tuy chưa thấy trẻ bị ngộ độc do sữa mẹ, nhưng để cẩn thận, nên uống thuốc vào buổi tối trước khi ngủ và chỉ cho con bú sau đó 8 giờ.
Tương tác
Không được dùng kết hợp với:
Các kháng sinh pristinamycin, macrolid (telithromycin, azithromycin, clarithromycin, dirithromycin, erythromycin, josamycin, midecamycin, roxithromycin, troleandomycin) trừ spiramycin do làm tăng tác dụng không mong muốn của colchicin và có thể gây tử vong. Colchicin dùng phối hợp với cyclosporin làm tăng độc tính của cyclosporin.
Cẩn thận khi dùng kết hợp với:
Thuốc chống đông máu dạng uống: Làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu dạng uống khiến tăng nguy cơ chảy máu. Nên kiểm tra thường xuyên INR. Cần điều chỉnh liều của thuốc chống đông máu dạng uống trong thời gian điều trị với colchicin và trong 8 ngày sau khi ngưng colchicin.
Statin: Nguy cơ làm tăng tác dụng không mong muốn trên cơ vân của những thuốc này, đặc biệt là tiêu cơ vân. Cần theo dõi lâm sàng và sinh học đặc biệt vào lúc bắt đầu kết hợp điều trị.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Giống như các thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng ít hay nhiều khó chịu ở một số người.
Hay gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng. Dùng liều cao có thể bị tiêu chảy, phát ban, tổn thương thận.
Ít gặp: Viêm thần kinh ngoại biên, rụng tóc, rối loạn về máu (điều trị dài ngày), giảm tinh trùng (hồi phục được).
Thận trọng
Trong điều trị đợt gút cấp, phải thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
Cần phải thường xuyên kiểm tra công thức máu nếu điều trị kéo dài. Thận trọng với người mang mệnh tim, gan, thận hay bệnh tiêu hóa.
Bệnh nhân cao tuổi dễ bị ngộ độc do tích tụ thuốc.
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Viên nén 0,5mg: hộp 2 vỉ x 30 viên.
Viên nén 1mg: hộp 5 vỉ x 10 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Calcinol
Dùng cho tình trạng thiếu calci như còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng và trường hợp gia tăng nhu cầu calci (như trẻ em đang lớn, mẹ mang thai, mẹ cho con bú).
Coenzyme Q10: thuốc chống ô xy hóa
Coenzyme Q10 điều trị đau thắt ngực, hội chứng mệt mỏi mãn tính, suy tim sung huyết, đái tháo đường, độc tính trên tim doxorubicin, chất kích thích miễn dịch HIV / AIDS, cao huyết áp, tế bào ti thể, loạn dưỡng cơ và bệnh cơ.
Cidetuss: thuốc điều trị ho do kích ứng hô hấp
Cidetuss điều trị ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp. Thuốc có thể gây đỏ bừng chóng mặt hoặc nhịp tim nhanh.
Clozapin: Beclozine 25, Clozapyl, Clozipex 25, Lepigin, Leponex, Oribron, Ozadep, Sunsizopin, Zapilep, thuốc an thần kinh
Trên điện não đồ, clozapin làm tăng hoạt tính sóng delta và theta, làm chậm tần suất sóng alpha trội, ở một số bệnh nhân, clozapin làm giảm nhiều thời gian tiềm tàng và tăng nhiều thời gian giấc ngủ giai đoạn động mắt nhanh
Cefalotin
Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, cefalotin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cortisone: thuốc điều trị viêm và dị ứng
Cortisone là một loại thuốc kê đơn và là một hormone corticosteroid (glucocorticoid). Nó làm giảm phản ứng phòng thủ tự nhiên của cơ thể và giảm các triệu chứng như sưng tấy và các phản ứng dạng dị ứng.
Calmol
Không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quái thai trên phụ nữ mang thai, thuốc có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú.
Clopistad: thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu
Clopidogrel là chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy mà ức chế ngưng tập tiểu cầu.
Capsaicin: thuốc giảm đau dùng ngoài
Tác dụng giảm đau của capsaicin là do thuốc làm cạn kiệt chất P của các sợi thần kinh cảm giác typ C tại chỗ và mất tính nhạy cảm của các thụ thể vaniloid.
Clomipramine: thuốc điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Clomipramine được sử dụng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Nó giúp giảm những suy nghĩ dai dẳng, ám ảnh và giúp giảm ham muốn thực hiện các công việc lặp đi lặp lại cản trở cuộc sống hàng ngày.
Casalmux
Phản ứng phụ. Đánh trống ngực, tim đập nhanh, run đầu ngón tay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày. Hiếm: nhức đầu, co thắt phế quản, khô miệng, hạ K huyết, mẫn đỏ da, mề đay.
Colchicin: Auschicin, Celogot, Cocilone, Colchifar, Colchin-gut, Colcine Tablets Honten, thuốc chống bệnh gút
Colchicin, một dẫn chất của phenanthren, lấy được từ cây Colchicum, tác dụng dược lý chính của colchicin là chống bệnh gút, thuốc có tác dụng chống viêm yếu và không có tác dụng giảm đau
Creon 25000: thuốc bổ sung men tụy điều trị thiểu năng tụy
Creon 25000 bổ sung men tụy được dùng để điều trị thiểu năng tụy ngoại tiết ở trẻ em và người lớn (tuyến tụy không cung cấp đủ men để tiêu hóa thức ăn). Thiểu năng tụy ngoại tiết thường.
Candesarkern: thuốc điều trị tăng huyết áp
Candesartan ngăn cản tác dụng co mạch và tác dụng gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 của nhiều mô.
Ceelin
CEELIN với hàm lượng vitamin C cao và hương vị cam thơm ngon, giúp bé tăng cường sức đề kháng. Nên khuyến khích bé sử dụng lượng vitamin C tối thiểu cần thiết hàng ngày.
Captopril
Captopril có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim do ức chế hình thành angiotensin II, là chất kích thích tăng trưởng quan trọng của cơ tim.
Cerebrolysin
Cerebrolysin là một thuốc thuộc nhóm dinh dưỡng thần kinh, bao gồm các acide amine và peptide có hoạt tính sinh học cao, tác động lên não theo nhiều cơ chế khác nhau.
Centaury: thuốc điều hòa trạng thái cơ thể
Centaury đề xuất sử dụng bao gồm chán ăn, sốt, cao huyết áp, sỏi thận, tiểu đường, khó tiêu, ợ chua, giun, rắn cắn, vàng da, tàn nhang và đốm. Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy để xác định hiệu quả của centaury.
Cyclopentolate: thuốc giãn đồng tử và thư giãn cơ mắt
Cyclopentolate được sử dụng trước khi khám mắt. Nó thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng cholinergic. Cyclopentolate hoạt động bằng cách tạm thời làm giãn đồng tử mắt và thư giãn các cơ của mắt.
Chloral hydrate: thuốc an thần gây ngủ
Cloral hydrat là thuốc an thần gây ngủ thuộc nhóm các tác nhân gây ức chế hệ thần kinh trung ương không chọn lọc, thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự paraldehyd và barbiturat
Curam 250mg/5mL: thuốc kháng sinh phối hợp amoxicillin và acid clavulanic
Curam 250mg/5mL là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn là nguyên nhân gây nhiễm khuẩn. Thuốc gồm hai hoạt chất khác nhau là amoxicillin và acid clavulanic.
Codeine phosphat: Relcodin, thuốc giảm đau gây ngủ và giảm ho
Codein và muối của nó có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản
COVID 19 vaccine mRNA-Moderna (Investigational): thuốc chủng ngừa COVID 19
Vắc xin COVID 19, mRNA-Moderna (Investigational) được sử dụng để chủng ngừa chủ động nhằm ngăn ngừa COVID-19 ở những người từ 18 tuổi trở lên.
Cedipect F: thuốc điều trị ho nghẹt mũi dị ứng
Cedipect F điều trị ho, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm lạnh, cảm cúm, sốt, dị ứng hoặc bệnh đường hô hấp (như viêm xoang, viêm phế quản).
Caspofungin: thuốc điều trị bệnh nấm
Caspofungin là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị Nhiễm nấm Candida, Bệnh nấm Candida thực quản, Bệnh Aspergillosis xâm lấn và Giảm bạch cầu trung tính do sốt. Caspofungin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cancidas.
