Chitosan: thuốc điều trị bệnh mỡ máu cao

2022-05-25 10:13 AM

Chitosan được dùng cho việc điều trị bệnh mỡ máu cao (tăng cholesterol trong máu), viêm nha chu, chạy thận nhân tạo (mãn tính), giảm cân và bệnh Crohn.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên chung: Chitosan.

Chitosan được dùng cho việc điều trị bệnh mỡ máu cao (tăng cholesterol trong máu), viêm nha chu (dùng tại chỗ), chạy thận nhân tạo (mãn tính), giảm cân và bệnh Crohn.

Chitosan có sẵn dưới các nhãn hiệu khác nhau sau đây và các tên khác: chitin, chitosan ascorbate, deacetylated chitin biopolymer, N-O-sulfated chitosan, N-carboxybutyl chitosan, O-sulfated N-acetylchitosan, sulfated N-carboxymethylchitosan, sulfated O-carboxymethylchitosan.

Liều dùng

Liều dùng khác nhau.

Suy thận do chạy thận nhân tạo mãn tính: 1,35 g uống ba lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Không có thông tin về tác dụng phụ của chitosan.

Tương tác thuốc

Các tương tác vừa phải của chitosan bao gồm:

Antithrombin alfa.

Antithrombin III.

Argatroban.

Bemiparin.

Bivalirudin.

Dabigatran.

Dalteparin.

Enoxaparin.

Fondaparinux.

Heparin.

Lepirudin.

Phenindione.

Protamine.

Tinzaparin.

Warfarin.

Các tương tác nhẹ của chitosan bao gồm:

Vitamin A.

Vitamin E.

Cảnh báo

Thuốc này có chứa chitosan. Không dùng chitin, chitosan ascorbate, deacetylated chitin biopolymer, N-O-sulfated chitosan, N-carboxybutyl chitosan, O-sulfated N-acetylchitosan, sulfated N-carboxymethylchitosan, sulfated O-carboxymethylchitosan.nếu bị dị ứng với chitosan thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

Không có báo cáo nào.

Thận trọng

Dị ứng động vật có vỏ.

Mang thai và cho con bú

Tránh sử dụng trong thời kỳ mang thai và khi cho con bú.

Các danh mục

Thuốc gốc và biệt dược theo vần A

Thuốc gốc và biệt dược theo vần B

Thuốc gốc và biệt dược theo vần C

Thuốc gốc và biệt dược theo vần D

Thuốc gốc và biệt dược theo vần E

Thuốc gốc và biệt dược theo vần F

Thuốc gốc và biệt dược theo vần G

Thuốc gốc và biệt dược theo vần H

Thuốc gốc và biệt dược theo vần I, J

Thuốc gốc và biệt dược theo vần K

Thuốc gốc và biệt dược theo vần L

Thuốc gốc và biệt dược theo vần M

Thuốc gốc và biệt dược theo vần N

Thuốc gốc và biệt dược theo vần O

Thuốc gốc và biệt dược theo vần P

Thuốc gốc và biệt dược theo vần Q

Thuốc gốc và biệt dược theo vần R

Thuốc gốc và biệt dược theo vần S

Thuốc gốc và biệt dược theo vần T

Thuốc gốc và biệt dược theo vần U

Thuốc gốc và biệt dược theo vần V

Thuốc gốc và biệt dược theo vần W

Thuốc gốc và biệt dược theo vần X

Thuốc gốc và biệt dược theo vần Z

Một số vấn đề dược lý học

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần A

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần B

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần C

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần D

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần F

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần G

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần H

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần K

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần L

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần M

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần N

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần O

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần P

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần R

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần S

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần T

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần V

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần X

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần Y

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần Z