- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần C
- Calcium MKP 500 Effervescent: thuốc bổ xung calci
Calcium MKP 500 Effervescent: thuốc bổ xung calci
Calcium MKP 500 Effervescent tăng nhu cầu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì). Điều trị hỗ trợ tình trạng mất calci ở xương của người lớn tuổi, sau thời kỳ mãn kinh.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Mekophar
Thành phần
Mỗi viên: Calcium gluconolactate 2940mg (tương đương calcium 380mg), calcium carbonate 300mg (tương đương calcium 120mg).
Đặc điểm
Calci là một cation cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh, cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào, mao quản.
Chỉ định và công dụng
Tăng nhu cầu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì).
Điều trị hỗ trợ tình trạng mất calci ở xương của người lớn tuổi, sau thời kỳ mãn kinh, hoặc sau khi dùng thuốc corticoid, hoặc trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1-2 viên mỗi ngày.
Hòa tan 1 viên Calcium MKP 500 Effervescent trong cốc nước. Không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
Quá liều
Trong trường hợp sử dụng quá liều viên nén sủi bọt Calcium MKP 500 Effervescent có thể xuất hiện những triệu chứng sau: nôn, trớ, khát nặng, táo bón.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim và bệnh thận, tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương, calci niệu nặng và loãng xương do bất động, người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Trường hợp có thai hoặc cho con bú: thuốc không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Tương tác
Dùng đồng thời với vitamin D và các dẫn chất sẽ làm tăng hấp thu calci.
Không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracycline, fluor, biphosphonate, quinolone do có thể tạo phức khó tan không hấp thu được.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycoside digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase của glycoside tim.
Glucocorticoid làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide giảm calci niệu nên có nguy cơ làm tăng nồng độ calci huyết.
Calci có khả năng tương tác với các thực phẩm giàu acid oxalic (đại hoàng, cây chút chít, cacao, chè,...) và giàu acid phytic (ngũ cốc nguyên hạt, hạt đậu, cây có dầu, chocolate,...). Vì vậy, cần uống thuốc này sau nhiều giờ hoặc trước nhiều giờ so với bữa ăn chứa các loại thực phẩm kể trên.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tác dụng hiếm gặp: táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn, nôn, ngứa, ban đỏ và/hoặc nóng bỏng ở da. Tác dụng phụ rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sưng tấy mặt, môi lưỡi và/hoặc họng, có thể gây khó nuốt.
Tác dụng không phổ biến: khi dùng calci kéo dài với liều cao có thể làm tăng calci huyết, hoặc tăng calci niệu.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc này trong những điều trị lâu dài hoặc bệnh nhân bị suy thận: cần kiểm tra hàm lượng calci trong nước tiểu và máu.
Có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng dùng thuốc trong trường hợp tăng calci niệu nhẹ, suy thận vừa hoặc nhẹ, tiền sử sỏi calci.
Nên uống nhiều nước ở những bệnh nhân có khả năng bị sỏi calci niệu.
Tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng calci.
Viên nén sủi bọt chứa muối nên thận trọng đối với người theo chế độ ăn uống kiêng muối.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Trình bày và đóng gói
Viên nén sủi bọt: hộp 1 tuýp 20 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Ciprofloxacin
Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi.
Clopistad: thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu
Clopidogrel là chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy mà ức chế ngưng tập tiểu cầu.
Cilox RVN
Tương tác với NSAID; antacid chứa Al/Mg; sucralfat; cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitoxantron; chế phẩm chứa Fe/Zn; didanosin; theophylin; probenecid; warfarin.
Cyanocobalamin: thuốc điều trị thiếu vitamin B12
Cyanocobalamin là dạng vitamin B12 nhân tạo theo toa và không kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nồng độ vitamin B12 trong máu thấp.
Candesarkern: thuốc điều trị tăng huyết áp
Candesartan ngăn cản tác dụng co mạch và tác dụng gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 của nhiều mô.
Contractubex
Chống viêm có hiệu lực và các hoạt động trên mô liên kết của Heparin hơn đáng kể hơn so với tác dụng chống huyết khối của nó trong việc điều trị sẹo.
Chlorpheniramine Pyrilamine Phenylephrine: thuốc điều trị dị ứng
Chlorpheniramine pyrilamine phenylephrine được sử dụng để điều trị dị ứng và các triệu chứng cảm lạnh và cúm như sổ mũi hoặc nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và tắc nghẽn xoang.
Cetirizine Ophthalmic: thuốc điều trị ngứa mắt viêm kết mạc dị ứng
Cetirizine Ophthalmic được sử dụng để điều trị ngứa ở mắt liên quan đến viêm kết mạc dị ứng. Thuốc Ophthalmic Cetirizine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Zerviate.
Caspofungin: thuốc điều trị bệnh nấm
Caspofungin là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị Nhiễm nấm Candida, Bệnh nấm Candida thực quản, Bệnh Aspergillosis xâm lấn và Giảm bạch cầu trung tính do sốt. Caspofungin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cancidas.
Copper: thuốc khoáng chất vi lượng
Copper là một khoáng chất vi lượng thiết yếu có trong tất cả các mô của cơ thể. Thuốc được bán theo toa và không kê đơn. Copper hoạt động với sắt để giúp cơ thể hình thành các tế bào hồng cầu.
Cimetidin
Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin.
Mục lục các thuốc theo vần C
C - Flox 250 - xem Ciprofloxacin, C - Flox 500 - xem Ciprofloxacin, C - Hist - xem Cetirizin hydroclorid, Các chất ức chế HMG - CoA reductase, Các gonadotropin
Cellcept
Sau khi uống thuốc, mycophé nolate mofé til được hấp thu nhanh và phần lớn qua đường tiêu hóa, sau đó được chuyển hóa thành MPA là chất chuyển hóa có hoạt tính.
Citilin: thuốc bổ thần kinh
Citicolin hoạt hóa sự sinh tổng hợp của cấu trúc phospholipids trong màng tế bào thần kinh, làm tăng sự chuyển hóa não và tăng mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh kể cả acetylcholin và dopamin.
Concor: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
Bisoprolol, hoạt chất chính của Concor 5mg, là thuốc chẹn thụ thể β1 giao cảm chọn lọc, không có tính ổn định màng và hoạt tính giống giao cảm nội tại. Bisoprolol cho thấy ít có tác dụng trên thụ thể β2 của cơ trơn phế quản và mạch máu.
Creatine: thuốc cung cấp phosphate để tạo ra ATP
Creatine sử dụng cho bệnh xơ cứng teo cơ bên, suy tim, chứng teo cơ tuyến vú, thoái hóa tuyến tiết niệu dẫn đến mù lòa, bệnh McArdle, bệnh tế bào ty lạp thể,xây dựng khối cơ, loạn dưỡng cơ, bệnh thần kinh cơ, viêm khớp dạng thấp, và bệnh Parkinson.
Capsicum: thuốc điều trị đau
Capsicum là một chất bổ sung thảo dược được sử dụng để điều trị đau sau herpes, các vấn đề về tuần hoàn, rối loạn đông máu, tiêu chảy, các vấn đề tiêu hóa, đau cơ xơ hóa, bệnh tim, đau dây thần kinh, bệnh thần kinh, hội chứng đau.
Clioquinol: thuốc kháng nấm, dùng ngoài
Clioquinol là một dẫn chất của 8 hydroxyquinolin đã được halogen hoá, có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn phổ rộng, cơ chế kháng khuẩn là do sự oxy hóa và giải phóng ra iod tự do của thuốc
Chlorambucil: thuốc chống ung thư, nhóm alkyl hóa, dẫn chất mù tạc nitrogen
Clorambucil cũng có một số tác dụng ức chế miễn dịch, chủ yếu do ức chế các tế bào lympho, thuốc có tác dụng chậm nhất và ít độc nhất so với các dẫn chất mù tạc nitrogen hiện có
Calypsol
Có thể xảy ra trụy hô hấp khi dùng quá liều, trong trường hợp này nên dùng thông khí hỗ trợ, trợ hô hấp cơ học được ưa chuộng hơn dùng thuốc hồi sức, vì tác dụng của thuốc hồi sức không đủ.
Citric Acid Sodium Bicarbonate: thuốc điều trị đầy bụng ợ chua
Citric Acid Sodium Bicarbonate là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng cho chứng khó tiêu ợ chua. Citric Acid Sodium Bicarbonate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Alka-Seltzer Heartburn Relief.
Calcibronat
Canxi được hấp thu qua dạ dày-ruột khoảng 30 phân ftrawm, Bromid được hấp thu nhanh qua ruột và đạt nồng độ đỉnh sau khi uống thuốc từ 30 đến 45 phút, Phần lớn được đào thải qua thận.
Converium: thuốc điều trị tăng huyết áp
Converium điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế men chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái. Bệnh thận do đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp.
Cisatracurium: thuốc phong tỏa thần kinh cơ
Cisatracurium là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để phong tỏa thần kinh cơ như một chất hỗ trợ cho việc gây mê toàn thân để tạo điều kiện đặt nội khí quản hoặc thư giãn cơ xương trong khi phẫu thuật.
Calcitonin Salmon: thuốc điều trị loãng xương sau mãn kinh
Calcitonin Salmon là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị Tăng canxi huyết, Bệnh Paget và Loãng xương sau khi mãn kinh. Calcitonin Salmon có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Miacalcin.
