- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần B
- Beprosalic: thuốc điều trị bệnh da tăng sinh tế bào sừng
Beprosalic: thuốc điều trị bệnh da tăng sinh tế bào sừng
Beprosalic làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Hoe Pharmaceuticals.
Thành phần
Mỗi 100mL: Betamethasone dipropionate 0.064g, salicylic acid 2.0g.
Dược lực học
Corticosteroid dùng ngoài da có tính kháng viêm, chống ngứa. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép, hoặc thoa thuốc ở vết thương hở, Corticosteroid thường gắn kết với protein huyết tương. Chỉ có Corticosteroid không liên kết mới có Tác dụng Dược lý hoặc được chuyển hóa. Chúng bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận và được bài tiết trong nước tiểu. Acid salicylic có tính chất làm tan chất sừng, làm cho sự phân hủy lớp biểu mô xảy ra chậm và không gây đau đớn. Khi bôi thuốc trên diện rộng của cơ thể, thuốc có thể gây ra triệu chứng ngộ độc Salicylic toàn thân cấp tính.
Chỉ định và công dụng
Làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.
Liều lượng và cách dùng
Liều điều trị: bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày, mỗi lần vài giọt.
Liều duy trì: bôi thuốc ít thường xuyên hơn.
Quá liều
Các triệu chứng Quá liều: khi điều trị Corticosteroid tại chỗ kéo dài quá mức có thể làm ức chế chức năng của tuyến thượng thận và tuyến yên dẫn đến thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát. Dùng quá lâu các chế phẩm dùng ngoài có chứa Acid Salicylic có thể gây ra triệu chứng ngộ độc Salicylate.
Điều trị triệu chứng: Chỉ định dùng các liệu pháp thích hợp để điều trị triệu chứng. Các triệu chứng do tăng Corticord cấp tính hầu như phải được loại bỏ. Điều trị sự mất cân bằng điện giải nếu cần. Trong trường hợp xảy ra độc tính Corticosteroid mạn, nên ngưng dùng steroid từ từ. Điều trị ngộ độc Salicylic là điều trị triệu chứng. Nên dùng liệu pháp loại bỏ Salicylic ra khỏi cơ thể. Uống Natri, bicarbonate để kiềm hóa và tăng lợi tiểu.
Chống chỉ định
Betamethasone dipropionate và các Corticosteroid khác, Acid Salicylic và các muối Salicylate khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Corticosteroid dùng ngoài da Chống chỉ định với bệnh da do nhiễm virus cũng như lao da, và trứng cá đỏ.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Những phản ứng phụ tại chỗ liên quan đến việc dùng Corticosteroid đã được báo cáo là cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc,phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, rộp da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da và bệnh hạt kê da. Các chế phẩm có chứa Acid Salicylic có thể gâ ra viêm da.
Thận trọng
Ngưng dùng thuốc nếu các trường hợp kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra. Trong trường hợp có nhiễm trùng hiện hữu nên dùng liệu pháp trị liệu thích hợp. Corticosteroid dùng ngoài da có thể đươc hấp thu lượng đủ để gây nên các Tác dụng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận, biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng blucose huyết và tăng glucose niệu một vài bệnh nhân, đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ. Acid Salicylic trong các chế phẩm dùng ngoài da cũng có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra ngộ độc salicylate. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Hoebeprosalic lotion để điều trị thời gian dài, điều trị trên vùng da rộng, dùng kỹ thuật băng ép, và khi dùng để điều trị cho trẻ em (vì tỷ lệ bề mặt da lớn hơn nhiều so với trọng lượng cơ thể). Phải thật thận trọng khi dùng thuốc để điều trị chứng viêm da do ứ đọng và các bệnh lý về da do sự lưu thông máu yếu. Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xảy ra, nên dùng liệu pháp thích hợp. Độ an toàn của việc dùng thuốc trong suốt thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích của việc điều trị phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ em nhũ nhi. Không dùng thuốc để nhỏ mắt.
Bảo quản
Giữ trong hộp kín, tránh nơi có ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Thuốc chỉ dùng ngoài.
Trình bày và đóng gói
Dung dịch dùng ngoài: hộp 1 chai 30mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Biodermine
Biodermine, với thành phần công thức của nó, cho phép chống lại được 3 yếu tố gây mụn trứng cá ở thanh niên: điều chỉnh sự bài tiết bã nhờn do bổ sung các vitamine nhóm B.
Bristopen
Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên, Staphylocoque nhạy cảm với méticilline, Streptocoque, Các vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên, Streptococcus pneumoniae.
Bisoloc
Bisoprolol ít có ái lực với thụ thể β2 trên cơ trơn phế quản và thành mạch cũng như lên sự chuyển hóa. Do đó, bisoprolol ít ảnh hưởng lên sức cản đường dẫn khí và ít có tác động chuyển hóa trung gian qua thụ thể β2.
Bromhexin Actavis: thuốc điều trị ho và tăng tiết đờm
Bromhexin Actavis điều trị triệu chứng các bệnh lý đường hô hấp, với ho khan và khó khạc đàm, tăng tiết dịch phế quản trong các bệnh về khí phế quản, bao gồm: viêm phế quản co thắt, viêm phổi, giãn phế quản, COPD, lao phổi, bệnh bụi phổi.
Bromocriptin
Bromocriptin là thuốc không có tác dụng hormon, không có tác dụng oestrogen, có tác dụng ức chế tiết prolactin ở người, có ít hoặc không có tác dụng.
Bastinfast: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng ngứa da mày đay
Bastinfast là thuốc kháng histamin chọn lọc tác động trên thụ thể H1 ngoại vi, không có tác động an thần và tác dụng phụ kháng cholinergic ở liều điều trị, nhờ đó giúp loại bỏ buồn ngủ và khó chịu, hai tác dụng phụ thường gặp của thuốc kháng histamin thế hệ cũ.
Bicalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Bicalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư tuyến tiền liệt. Bicalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Casodex.
Betoptic S
Huyền dịch Betoptic S tỏ ra có hiệu quả trong việc hạ thấp nhãn áp và có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị glaucome góc mở mạn tính và nhãn áp cao..
Buprenorphine Naloxone: thuốc cai nghiện opioid
Buprenorphine Naloxone là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để đảo ngược sự phụ thuộc vào opioid. Buprenorphine Naloxone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Suboxone, Zubsolv, Bunavail, Cassipa.
Brigatinib: thuốc điều trị ung thư phổi
Brigatinib được sử dụng cho bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn dương tính-dương tính với ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn ở những bệnh nhân tiến triển hoặc không dung nạp với crizotinib.
Beta Carotene: thuốc chống ô xy hóa
Beta carotene là một chất bổ sung không kê đơn, được chuyển hóa trong cơ thể thành vitamin A, một chất dinh dưỡng thiết yếu. Nó có hoạt tính chống oxy hóa, giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị hư hại.
Bisoprolol: thuốc chống tăng huyết áp, đau thắt ngực
Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc beta1, nhưng không có tính chất ổn định màng, và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tạ.
Bactroban: thuốc điều trị nhiễm khuẩn như chốc, viêm nang lông, nhọt
Bactroban là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline, những loại Staphylococcus và Streptococcus khác.
Bioflor
Do có bản chất là một nấm, Saccharomyces boulardii không được dùng chung với các thuốc kháng sinh kháng nấm đường uống và toàn thân.
Bravelle
Kích thích buồng trứng có kiểm soát để phát triển nhiều nang noãn cho kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, chuyển giao tử vào vòi tử cung và bơm tinh trùng vào bào tương noãn.
Benazepril
Tác dụng chủ yếu của thuốc là ức chế enzym chuyển angiotensin trên hệ renin - angiotensin, ức chế sự chuyển angiotensin I tương đối ít hoạt tính thành angiotensin II.
Bilberry: thuốc điều trị bệnh mạch máu
Các công dụng được đề xuất của Bilberry bao gồm điều trị đau ngực, xơ vữa động mạch, các vấn đề về tuần hoàn, tình trạng thoái hóa võng mạc, tiêu chảy, viêm miệng / họng (tại chỗ), bệnh võng mạc và giãn tĩnh mạch.
Betalgine
Dùng Vitamin B6 liều 200 mg ngày sau thời gian dài trên 30 ngày, có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6, trên 2 tháng gây độc tính thần kinh.
Betnovate Cream
Betnovate cream còn có thể sử dụng để điều trị phụ trợ cho liệu pháp điều trị bằng corticoid đường toàn thân trong bệnh đỏ da toàn thân.
Benzoyl Peroxide Hydrocortisone: thuốc điều trị mụn trứng cá
Benzoyl peroxide hydrocortisone được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Benzoyl peroxide hydrocortisone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Vanoxide-HC.
Bitter Melon: thuốc hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
Các công dụng được đề xuất của Bitter Melon (mướp đắng) bao gồm bệnh tiểu đường, bệnh vẩy nến, rối loạn tiêu hóa, chống vi trùng, HIV, ung thư, khả năng sinh sản và các bệnh về da.
Buprenorphine Buccal: thuốc giảm các cơn đau nghiêm trọng
Buprenorphine buccal là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để kiểm soát các cơn đau mãn tính nghiêm trọng. Buprenorphine buccal có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Belbuca.
Bradosol
Điều trị chứng đau họng và khàn giọng, Trong vệ sinh răng miệng, Bradosol có thể được dùng thay thế hoàn toàn cho các loại thuốc sát trùng súc miệng.
Bromhexine hydrochloride: Agi Bromhexine, Biovon, Bisinthvon, Bisolvon, Bixovom 4, Disolvan, thuốc long đờm
Bromhexin hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt khoảng 20 phần trăm.
Benzyl Alcohol: thuốc bôi ngoài da chống ký sinh trùng
Benzyl alcohol là một loại thuốc bôi ngoài da theo đơn được sử dụng như một loại thuốc chống ký sinh trùng. Benzyl alcohol bôi ngoài da được sử dụng để điều trị chấy ở những người trong độ tuổi từ 6 tháng đến 60 tuổi.
