Bactamox: thuốc kháng sinh dạng phối hợp

2021-03-27 12:00 PM

Bactamox điều trị viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa; viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản; viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ; mụn nhọt, áp xe.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Imexpharm.

Thành phần

Bactamox 375mg Mỗi gói: Amoxicillin 250 mg, sulbactam 125 mg.

Bactamox 625mg Mỗi gói: Amoxicillin 500 mg, sulbactam 125 mg.

Bactamox 500mg Mỗi viên: Amoxicillin 250 mg, sulbactam 250 mg.

Bactamox 750mg Mỗi viên: Amoxicillin 500 mg, sulbactam 250mg.

Bactamox 1g Mỗi viên: Amoxicillin 875 mg, sulbactam 125 mg.

Chỉ định và công dụng

Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa; viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản; viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ; mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương; nhiễm khuẩn xương và khớp; nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng (gói 375mg/ 625mg và viên 1g); nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng

Người lớn và trẻ em >40kg: 1 gói (375mg) hay 1 viên (500mg) x 3 lần/ngày, hoặc 1 gói (625mg) hay 1 viên (750mg) x 2-3 lần/ngày. Người lớn và trẻ em >12t: 1 viên (1g) x 2 lần/ngày. Trẻ em ≤ 40kg: gói 375mg/ 625mg: nhiễm khuẩn nhẹ-vừa: 20 mg/kg/ngày chia 3 lần; nặng: 40 mg/kg/ngày chia 3 lần, trong 5 ngày. Hoặc, viên 500mg: 20-40 mg/kg/ngày chia 3 lần, tùy mức độ nhiễm khuẩn. Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều.

Cách dùng

Uống trước hay sau bữa ăn. Gói 375mg/ 625mg: phân tán thuốc trong một ít nước, sữa, hay nước hoa quả và uống ngay sau khi pha. Viên 500mg/ 750mg: nên dùng thuốc ít nhất 2-3 ngày sau khi hết các triệu chứng lâm sàng. Không nên sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không khám lại.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc nhóm penicillin, cephalosporin. Tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm ruột kết do kháng sinh), vàng da, rối loạn chức năng gan. Viên 1g: Suy thận (CrCl < 30mL/phút), trẻ em < 12t.

Thận trọng

Bệnh nhân suy thận trung bình-nặng. Vàng da ứ mật tuy ít xảy ra nhưng có thể nặng, thường hồi phục và hết sau 6 tuần ngừng điều trị. Nên tránh sử dụng nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu (trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định), cho con bú.

Phản ứng phụ

Tiêu chảy, ngứa, ngoại ban. Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.

Tương tác

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống; làm giảm bài tiết methotrexat, làm tăng độc tính đường tiêu hóa và hệ tạo máu. Probenecid: làm giảm đào thải thuốc qua ống thận. Nifedipin: làm tăng hấp thu amoxicillin. Allopurinol: tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da. Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid, tetracyclin: có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.

Trình bày và đóng gói

Bactamox 1g Viên nén dài bao phim: 2 × 7's.

Bactamox 500mg Viên nén dài bao phim: 2 × 7's.

Bactamox 750mg Viên nén dài bao phim: 2 × 7's.

Bactamox 375mg Thuốc cốm pha hỗn dịch uống: 12 × 1's.

Bactamox 625mg Thuốc cốm pha hỗn dịch uống: 12 × 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Butylscopolamin: thuốc chống co thắt, kháng muscarinic

Butylscopolamin là dẫn xuất benladon bán tổng hợp, hợp chất amoni bậc bốn, được dùng dưới dạng butylscopolamin bromid còn có tên là hyoscin butylbromid.

Bleomycin

Ngoài tác dụng chống khối u, bleomycin gần như không có tác dụng khác. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể có tác dụng giống như histamin lên huyết áp và làm tăng thân nhiệt.

Binocrit: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận

Binocrit tham gia vào tất cả các giai đoạn phát triển của hồng cầu và tác dụng chủ yếu trên các tế bào tiền thân hồng cầu, được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn.

Bisoblock: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể giao cảm beta1, không có hoạt động ổn định nội tại. Như các thuốc chẹn beta khác phương thức hoạt động trong bệnh lý tăng huyết áp là không rõ ràng nhưng bisoprolol ức chế hoạt động của renin trong huyết tương.

Bigemax

Đơn trị liệu người lớn: 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, tiếp theo ngưng 1 tuần. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều dựa vào mức độc tính xảy ra.

Bisoprolol: thuốc chống tăng huyết áp, đau thắt ngực

Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc beta1, nhưng không có tính chất ổn định màng, và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tạ.

Benazepril

Tác dụng chủ yếu của thuốc là ức chế enzym chuyển angiotensin trên hệ renin - angiotensin, ức chế sự chuyển angiotensin I tương đối ít hoạt tính thành angiotensin II.

Bactroban

Bactroban là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline.

Benzathin Penicillin G

Benzathin penicilin G được điều chế từ phản ứng của 1 phân tử dibenzylethylendiamin với 2 phân tử penicillin G, Benzathin penicilin G có độ hòa tan rất thấp.

Bổ gan tiêu độc LIVDHT: thuốc điều trị viêm gan cấp và mãn tính

Bổ gan tiêu độc LIVDHT điều trị viêm gan cấp và mãn tính, viêm gan B. Suy giảm chức năng gan: mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, dị ứng, lở ngứa, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón.

Biocalyptol

Pholcodine được đào thải chủ yếu qua đường tiểu và có khoảng 30 đến 50 phần trăm liều sử dụng được tìm thấy dưới dạng không đổi.

Becilan

Trong thành phần của dung dịch tiêm có chứa sulfites, chất này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các phản ứng dạng choáng phản vệ.

Brompheniramine Dextromethorphan Pseudoephedrine: thuốc điều trị nghẹt mũi và ho

Brompheniramine dextromethorphan pseudoephedrine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm nghẹt mũi và ho. Brompheniramine dextromethorphan pseudoephedrine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Bromfed DM.

Benalapril

Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (nửa viên Benalapril 5), liều duy trì thường là 5 đến 10 mg/ngày, Liều tối đa không nên vượt quá 20 mg/ngày.

Biseptol 480: thuốc kháng sinh phối hợp Trimethoprim và sulfamethoxazol

Biseptol 480 là một hỗn hợp gồm trimethoprim (1 phần) và sulfamethoxazol (5 phần). Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin có tác dụng ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

Beprosalic: thuốc điều trị bệnh da tăng sinh tế bào sừng

Beprosalic làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.

Betalgine

Dùng Vitamin B6 liều 200 mg ngày sau thời gian dài trên 30 ngày, có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6, trên 2 tháng gây độc tính thần kinh.

Bortezomib: thuốc điều trị ung thư hạch và đa u tủy

Bortezomib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư hạch tế bào lớp áo và đa u tủy. Bortezomib có sẵn dưới các tên thương hiệu Velcade.

Benzonatate: thuốc giảm ho kê đơn

Benzonatate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm ho. Benzonatate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tessalon, Tessalon Perles, Zonatuss.

Boostrix: vắc xin bạch hầu uốn ván và ho gà

Đáp ứng miễn dịch đối với thành phần bạch hầu, uốn ván và ho gà vô bào. Kết quả của các nghiên cứu so sánh với các vắc-xin bạch hầu, uốn ván thương mại (dT) cho thấy mức độ và thời gian bảo vệ không khác biệt so với các vắc-xin này đạt được.

Briozcal: thuốc phòng và điều trị bệnh loãng xương

Briozcal, phòng và điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người có tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu và các đối tượng nguy cơ cao khác như: dùng corticoid kéo dài, sau chấn thương hoặc thời gian dài nằm bất động.

Bisacodyl

Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống và thụt, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống, bisacodyl sẽ thải trừ sau 6 - 8 giờ; dùng đường thụt, thuốc sẽ thải trừ sau 15 phút đến 1 giờ.

Benita: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng

Benita điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm và viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi vận mạch. Dự phòng tái phát polyp mũi sau phẫu thuật cắt polyp. Điều trị triệu chứng polyp mũi.

Betrixaban: thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch

Betrixaban được sử dụng để ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân nhập viện vì bệnh nội khoa cấp tính có nguy cơ biến chứng huyết khối. Betrixaban có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Bevyxxa.

BoneSure

Để có một ly 219 mL pha chuẩn, cho 190 mL nước chín nguội vào ly, vừa từ từ cho vào ly 4 muỗng gạt ngang (muỗng có sẵn trong hộp) tương đương 37.2 g bột BoneSure vừa khuấy đều cho đến khi bột tan hết.