Mục lục tất cả các thuốc theo vần B

2011-12-03 11:49 AM

B.A.L - xem Dimercaprol, BABI choco - xem Albendazol, Baby Fever - xem Paracetamol, Babylax - xem Glycerol, Bạc sulfadiazin

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

B.A.L - xem Dimercaprol,

BABI choco - xem Albendazol,

Baby Fever - xem Paracetamol,

Babylax - xem Glycerol,

Bạc sulfadiazin,

Baccidal - xem Norfloxacin,

Baci - IM - xem Bacitracin,

Baciguent - xem Bacitracin,

Bacimycin - xem Polymyxin B,

Bacitin - xem Bacitracin,

Bacitracin,

Bacitracina - xem Bacitracin,

Bacitracine - xem Bacitracin,

Bactine - xem Hydrocortison,

Bactocil - xem Oxacilin natri,

Bactrim - xem Cotrimoxazol,

Badil - xem Tím gentian,

Balminil DM - xem Dextromethorphan,

Banocid - xem Diethylcarbamazin,

Barazan - xem Norfloxacin,

Barcine 150 - xem Rifampicin,

Barcine 300 - xem Rifampicin,

Barcine 450 - xem Rifampicin,

Bari sulfat,

Bari Susp - xem Bari sulfat,

Barium sulfate - xem Bari sulfat,

Basaljel - xem Nhôm hydroxyd,

Bateral - xem Trimethoprim,

Baxan - xem Cefadroxil,

BayHep B - xem Globulin miễn dịch kháng viêm gan B,

BCG vaccine - xem Vaccin lao (BCG),

Bebanthene - xem Acid pantothenic,

Beclate - 50 - xem Beclometason,

Beclodisk - xem Beclometason,

Becloforte Inhaler - xem Beclometason,

Beclometason,

Baclometasone - xem Beclometason,

Beclovent - xem Beclometason,

Becodisks - xem Beclometason,

Beconase - xem Beclometason,

Beconerv Neu - xem Flurazepam,

Becosturon - xem Cinarizin,

Becotide - xem Beclometason,

Becotide Inhaler - xem Beclometason,

Becotide Rotacaps - xem Beclometason,

Bedouza - xem Cyanocobalamin và hydroxocobalamin,

Bedranol - xem Propranolol,

Beesix - xem Pyridoxin,

Befibrat - xem Bezafibrat,

Befizal - xem Bezafibrat,

Beflavina - xem Riboflavin,

Beflavine - xem Riboflavin,

Beflavine Roche - xem Riboflavin,

Behepan - xem Cyanocobalamin và hydroxocobalamin,

Belcomycin - xem Colistin,

Beldin - xem Diphenhydramin,

Belifax - xem Omeprazol,

Belustine - xem Lomustin,

Bemotin - xem Thiamin,

Benadryl - xem Diphenhydramin,

Benalapril 5 - xem Enalapril,

Benazepril,

Benca - xem Mebendazol,

Benda 500 - xem Mebendazol,

Bendopa - xem Levodopa,

Benerva - xem Thiamin,

Beneurin - xem Thiamin,

Bengal - xem Benzyl benzoat,

Benoxy 10 - xem Benzoyl peroxyd,

Bentex - xem Trihexyphenidyl,

Benylate - xem Benzyl benzoat,

Benylin - xem Dextromethorphan,

Benylin - DM - xem Dextromethorphan,

Benzac - xem Benzoyl peroxyd,

Benzagel - xem Benzoyl peroxyd,

Benzatec - xem Benzylpenicilin,

Benzathin penicilin G,

Benzathine benzylpenicillin - xem Benzathin penicilin G,

Benzemul - xem Benzyl benzoat,

Benzetacil - xem Benzathin penicilin G,

Benzhexol hydrochloride - xem Trihexyphenidyl,

Benzo -  Estradiol - xem Estradiol,

Benzo -  Gynoestryl - xem Estradiol,

Benzogen Ferri - xem Natri nitrit,

Benzoyl peroxyd,

Benzoyl peroxide - xem Benzoyl peroxyd,

Benzyl benzoat,

Benzyl benzoate - xem Benzyl benzoat,

Benzylpenicilin,

Benzylpenicillin - xem Benzylpenicilin,

Beprogel - xem Betamethason,

Beprosone - xem Betamethason,

Berkamil - xem Amilorid hydroclorid,

Berkfurin - xem Nitrofurantoin,

Berlicetin - xem Cloramphenicol,

Berlorid - xem Trimethoprim,

Berlthyrox - xem Levothyroxin,

Berotec - xem Fenoterol,

Besivit "100" - xem Thiamin,

Beta - Cardone - xem Sotalol,

Beta prograne - xem Propranolol,

Beta - val - xem Betamethason,

Betabion - xem Thiamin,

Betacard - 50 - xem Atenolol,

Betacillin - xem Phenoxymethyl penicilin,

Betadine - xem Povidon iod,

Betadine Dermique - xem Povidon iod,

Betadine Gargarisme - xem Povidon iod,

Betadine Scrub - xem Povidon iod,

Betaferon (interferon beta - 1b) – xem Interferon beta,

Betaloc - xem Metoprolol,

Betamethason,

Betamethasone - xem Betamethason,

Betamin - xem Thiamin,

Betamine - xem Thiamin,

Betanase - xem Glibenclamid,

Betapace - xem Sotalol,

Betapen - xem Phenoxymethyl penicilin,

Betaseron - xem Interferon beta,

Betatop - xem Atenolol,

Betatrex - xem Betamethason,

Betaxolol,

Betnelan - xem Betamethason,

Betnesol - xem Betamethason,

Betneval - xem Betamethason,

Betnovate - xem Betamethason,

Betoptic - xem Betaxolol,

Betron - xem Inteferon beta,

Bevifort - xem Thiamin,

Bevita - xem Thiamin,

Bevitine - xem Thiamin,

Bezafibrat,

Bezafibrate - xem Bezafibrat,

Bezalip - xem Bezafibrat,

Bezalip Retard - xem Bezafibrat,

Bezatol - xem Bezafibrat,

Bi - Chinine - xem Quinin,

Bi - Profenid - xem Ketoprofen,

Biaxin - xem Clarithromycin,

Bicarbonat de Sodium - xem Natri bicarbonat,

Bicef - 500 DT - xem Cefadroxil,

Bicillin - xem Benzylpenicilin,

Bicillin LA - xem Benzathin penicilin G,

Bicina - xem Natri bicarbonat,

Bid - 500 - xem Cefadroxil,

Bidimalaquin - xem Cloroquin,

Bidiocyn - xem Tetracyclin,

Bidiocyn 250 - xem Tetracyclin,

Bidox - xem Doxycyclin,

Bilarcil - xem Metrifonat,

Bilo - xem Acid chenodeoxycholic,

Biltricide - xem Praziquantel,

Bio - Tn - xem Biotin,

Biocef - xem Cefalexin,

Biocisplatin - xem Cisplatin,

Biocolix - xem Colistin,

Biodermin - xem Econazol,

Biodroxil - xem Cefadroxil,

Biofanal - xem Nystatin,

Biogast - xem Bismuth subcitrat,

Biogen - xem Gentamicin,

Biomargen - xem Gentamicin,

Biomax - xem Clotrimazol,

Bioperazone - xem Cefoperazon,

Biotin,

Biotine Roche - xem Biotin,

Biozorane - xem Ketoconazol,

Biperiden,

Biquin - xem Quinin,

Biquinate - xem Quinin,

Birocin - xem Gentamicin,

Bisac - Evac - xem Bisacodyl,

Bisacodyl,

Bisalaxyl - xem Bisacodyl,

Bisco - Lax - xem Bisacodyl,

Bisemux - xem Acetylcystein,

Biseptol - xem Cotrimoxazol,

Bismuth subcitrat,

Bismuth subcitrate - xem Bismuth subcitrat,

Bismuth subcitrat keo - xem Bismuth subcitrat,

Bisulquin - xem Quinin,

Blenoxane - xem Bleomycin,

Bleocin - xem Bleomycin,

Bleomycin,

Bleph - 10 - xem Sulfacetamid natri,

Bliconol - xem Atenolol,

Blustine - xem Lomustin,

Bonaone - xem Piroxicam,

Boric acid - xem Acid boric,

Borofax - xem Acid boric,

Boroformol - xem Acid boric,

Borsyre - xem Acid boric,

Boxol - xem Dalteparin,

BQL - 5 - xem Enalapril,

Breathe - Pree - xem Natri clorid,

Bredin - xem Nimodipin,

Brek - xem Alendronat natri,

Breofen - xem Ibuprofen,

Brevinaze - xem Ketamin,

Brexin - xem Piroxicam,

Brisporin - xem Cefapirin,

Bristagen - xem Gentamicin,

Bristopen - xem Oxacilin natri,

Brobeta - xem Propranolol,

Broflex - xem Trihexyphenidyl,

Bromed - xem Bromocriptin,

Bromo - kin - xem Bromocriptin,

Bromocriptin Richter - xem Bromocriptin,

Bromocriptin,

Bromocriptine - xem Bromocriptin,

Bronchodilaten - xem Isoprenalin,

Bronchopront - xem Ambroxol,

Broxol - xem Ambroxol,

Brufen - xem Ibuprofen,

Brulamycin - xem Tobramycin,

Brulex - xem Kẽm oxyd,

Budecort - xem Budesonid,

Budesonid,

Budesonide - xem Budesonid,

Budolfen - xem Ibuprofen,

Buminate - xem Albumin,

Bupiforan - xem Bupivacain hydroclorid,

Bupivacain hydroclorid,

Bupivacaine hydrochloride - xem Bupivacain hydroclorid,

Buprenex - xem Buprenorphin,

Buprenorphin,

Buprenorphine - xem Buprenorphin,

Buscopan - xem Butylscopolamin,

Buscopan (dạng bromid) - xem Butylscopolamin,

Buserelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,

Butafen - xem Ibuprofen,

Butovent - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Butylscopolamin,

Butylscopolamine - xem Butylscopolamin,

Bykomycin - xem Neomycin,

Bài viết cùng chuyên mục

Blue Green Algae: thuốc cung cấp vitamin và khoáng chất

Các công dụng được đề xuất của Blue Green Algae bao gồm như một nguồn cung cấp protein, sắt, vitamin B; để điều trị bạch sản đường uống và để tăng năng lượng / chuyển hóa.

Betaloc Zok: thuốc điều trị tăng huyết áp đau ngực và loạn nhịp tim

Betaloc Zok là chất ức chế bêta chọn lọc bêta-1, nghĩa là nó chỉ ức chế các thụ thể bêta-1 ở liều thấp hơn nhiều so với liều cần thiết để ức chế các thụ thể bêta-2. Betaloc Zok có hoạt tính ổn định màng không đáng kể và không có hoạt tính giao cảm nội tại một phần.

Baburex: thuốc điều trị co thắt phế quản

Bambuterol là tiền chất của terbutalin, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên bêta-2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, Sử dụng điều trị hen phế quản, và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.

Basen

Voglibose là chất ức chế alpha glucosidase được cô lập từ Streptocomyces hygroscopicus thuộc phân loài limoneus.

Bari Sulfat

Bari sulfat là một muối kim loại nặng không hòa tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong acid và hydroxyd kiềm.

Benadryl

Diphenhydramine là thuốc kháng histamine, có tác dụng ức chế muscarinic và an thần, ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường.

Binocrit: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận

Binocrit tham gia vào tất cả các giai đoạn phát triển của hồng cầu và tác dụng chủ yếu trên các tế bào tiền thân hồng cầu, được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn.

Bioflor

Do có bản chất là một nấm, Saccharomyces boulardii không được dùng chung với các thuốc kháng sinh kháng nấm đường uống và toàn thân.

Brocizin: thuốc giãn cơ trơn giảm đau

Brocizin thể hiện tác dụng giãn cơ trơn trên đường tiêu hóa, đường mật và đường sinh dục-tiết niệu. Brocizin giảm các triệu chứng co thắt đường sinh dục-tiết niệu, đường tiêu hóa. Giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrom).

Baricitinib: thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp

Baricitinib được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Baricitinib có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Olumiant.

Bé Ho Mekophar: thuốc giảm triệu chứng ho

Thuốc Bé Ho Mekophar, giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng hay hít phải chất kích thích.

Benzathine: thuốc điều trị nhiễm trùng

Benzathine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do liên cầu nhóm A, bệnh giang mai, bệnh ghẻ cóc, bệnh Bejel và Pinta và để ngăn ngừa bệnh sốt thấp khớp.

Betamethason

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

Beprosalic: thuốc điều trị bệnh da tăng sinh tế bào sừng

Beprosalic làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.

Bisoprolol: thuốc chống tăng huyết áp, đau thắt ngực

Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc beta1, nhưng không có tính chất ổn định màng, và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tạ.

Beatil: thuốc phối hợp ức chế men chuyển và chẹn kênh calci

Beatil được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipin với mức liều tương đương.

Bigemax

Đơn trị liệu người lớn: 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, tiếp theo ngưng 1 tuần. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều dựa vào mức độc tính xảy ra.

Bonefos

Bonefos! Clodronate ức chế sự tiêu hủy xương. Clodronate, một chất bisphosphonate kháng hoạt tính của phosphatase nội sinh, có một tác dụng chọn lọc trên xương.

Bridge Heel Balm: thuốc làm mềm dịu và chữa chứng da dầy

Kem Bridge Heel Balm được đặc chế làm mềm dịu và chữa chứng da dầy, khô cứng và nứt nẻ toàn thân, gót chân, bàn chân và ngón chân. Điều trị các mảng da chai sần, bị tróc, bong vẩy trong các bệnh á sừng, chàm khô, viêm da cơ địa, vẩy nến, da vẩy cá.

Butorphanol: thuốc giảm đau sử dụng trong ngoại sản

Butorphanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm đau khi chuyển dạ hoặc các cơn đau khác cũng như gây mê cân bằng và trước phẫu thuật. Butorphanol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Stadol.

Benzydamine: thuốc điều trị viêm niêm mạc và viêm họng cấp

Benzydamine được sử dụng để điều trị viêm niêm mạc liên kết với bức xạ và viêm họng cấp tính. Benzydamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tantum.

Buprenorphin

Buprenorphin là thuốc giảm đau tác dụng trung tâm có tính chất tác dụng hỗn hợp chủ vận và đối kháng (thuốc đối kháng từng phần với opioid).

Betoptic S

Huyền dịch Betoptic S tỏ ra có hiệu quả trong việc hạ thấp nhãn áp và có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị glaucome góc mở mạn tính và nhãn áp cao..

Biolactyl

Viêm ruột và viêm ruột kết, dự phòng và điều trị các rối loạn gây ra do dùng kháng sinh, ngộ độc ở ruột, tiêu chảy.

Bitolysis: dung dịch thẩm phân phúc mạc

Bitolysis là dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.