Blephamide

2015-04-14 09:48 PM

Viêm mí mắt không mưng mủ và viêm kết mạc- mí (gây ra do chất tiết nhờn, dị ứng, cầu khuẩn), viêm kết mạc không mưng mủ (do dị ứng và do vi khuẩn).

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Hỗn dịch tra mắt: lọ 5 ml - Bảng B.

Hỗn dịch tra mắt: lọ 15 ml - Bảng B.

Thành phần cho một ml

Sulfacétamide sodium 100 mg.

Prednisolone acétate 2 mg.

Phényléphrine 1,2 mg.

Dược lực học

Sulfacétamide sodium ở nồng độ 10% là tác nhân kìm khuẩn mạnh (có tác dụng trên phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cầu khuẩn). Prednisolone (dạng hỗn dịch vi hạt không kích ứng) có công dụng trên các biểu hiện viêm và dị ứng của bệnh viêm mí mắt. Phényléphrine trong Blephamide làm co mạch nhanh chóng những mạch bị ứ máu trong mắt và mí mắt.

Chỉ định

Viêm mí mắt không mưng mủ và viêm kết mạc- mí (gây ra do chất tiết nhờn, dị ứng, cầu khuẩn), viêm kết mạc không mưng mủ (do dị ứng và do vi khuẩn).

Chống chỉ định

Herpès cấp tính (viêm giác mạc dạng đuôi gai), nhiễm trùng mưng mủ chưa được điều trị, đậu mùa, thủy đậu và hầu hết các bệnh nhiễm virus khác của giác mạc và kết mạc, lao mắt và nấm mắt.

Thận trọng khi dùng

Ở những bệnh có liên quan đến vi khuẩn, sự nhiễm khuẩn có thể’ bị che lấp, được tăng lên hay được hoạt hóa bởi corticoide.

Dùng rộng rãi có thể’ gây tăng nhãn áp trên các bệnh nhân nhạy cảm. Nên kiểm tra nhãn áp thường xuyên ở các bệnh nhân này.

Ở các bệnh gây mỏng giác mạc, dùng corticoide đường cục bộ có thể’ làm thủng giác mạc.

Dùng thận trọng ở những bệnh nhân được biết hoặc nghi ngờ mẫn cảm với sulfamide. Ngưng thuốc nếu mẫn cảm hoặc xảy ra các phản ứng không mong muốn khác.

Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân bị glaucome góc hẹp.

Có những báo cáo về hiện tượng đục thủy tinh thể bao sau (posterior subcapsular lenticular opacities) xảy ra sau khi dùng thuốc với liều cao hoặc điều trị kéo dài với các corticoide dùng tại chỗ trong nhãn khoa.

Liều lượng và cách dùng

Nhỏ 1 giọt vào mắt, 2-4 lần/ngày tùy theo mức độ bệnh. Thông thường trong giai đoạn đầu hay cấp tính của viêm mí mắt, Blephamide mang lại kết quả nhanh và hữu hiệu nhất khi nhỏ trực tiếp vào mắt, với sự trải rộng trên mí mắt (phương pháp I). Tuy nhiên trong trường hợp chỉ dùng ở mí mắt, có thể’ nhỏ Blephamide trực tiếp vào vị trí thương tổn (phương pháp II).

Phương pháp I: trong mắt và trên mí mắt:

Rửa tay sạch, nghiêng lọ thuốc nhỏ 1 giọt vào mắt.

Nhắm mắt và làm tản rộng thuốc vào trên và dưới mí mắt.

Không được lau mắt, thuốc sẽ khô hoàn toàn sau 4-5 phút để lại một màng trong suốt ở mí mắt trong nhiều giờ. Người khác không nhìn thấy cũng như sẽ không cản trở thị giác.

Nên rửa sạch thuốc khỏi mí mắt, 1-2 lần trong ngày. Tuy nhiên phải dùng thuốc lại sau mỗi khi rửa.

Phương pháp II: trên mí mắt:

Rửa tay sạch, nhắm mắt, nghiêng lọ thuốc nhỏ 1 giọt vào mí mắt, tốt nhất là nhỏ vào góc mắt phía mũi.

Phân tán rộng thuốc vào trên và dưới mí mắt.

Không được lau mắt, thuốc sẽ khô hoàn toàn sau 4-5 phút để lại một màng không nhìn thấy ở mí mắt trong nhiều giờ.

Nên rửa sạch thuốc khỏi mí mắt, 1-2 lần trong ngày. Tuy nhiên phải dùng thuốc lại sau mỗi khi rửa.

Bài viết cùng chuyên mục

Binimetinib: thuốc điều trị khối u ung thư

Binimetinib được sử dụng kết hợp với encorafenib cho những bệnh nhân có khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn với đột biến BRAF V600E hoặc V600K.

Benzalkonium Chloride Menthol Petrolatum: thuốc bôi ngoài da giảm đau ngứa

Benzalkonium chloride menthol petrolatum bôi là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau và ngứa tạm thời liên quan đến mụn nước và mụn rộp; như sơ cứu để bảo vệ da khỏi bị nhiễm trùng ở vết cắt nhỏ, vết xước và vết bỏng.

Bioflora: thuốc điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em

Bioflora điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống. Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.

Benazepril

Tác dụng chủ yếu của thuốc là ức chế enzym chuyển angiotensin trên hệ renin - angiotensin, ức chế sự chuyển angiotensin I tương đối ít hoạt tính thành angiotensin II.

Biogaia Protectis Baby Drops: bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa

Biogaia Protectis Baby Drops giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa, hỗ trợ duy trì cải thiện hệ vi sinh đường ruột. Giúp hạn chế rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn. Hỗ trợ tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch.

Bezlotoxumab: thuốc điều trị tái phát nhiễm Clostridium difficile

Bezlotoxumab được sử dụng để giảm sự tái phát của nhiễm trùng Clostridium difficile ở người lớn đang điều trị Clostridium difficile bằng thuốc kháng khuẩn và có nguy cơ tái phát cao.

Brainy Kids: thuốc bổ cho trẻ em

Brainy Kids với công thức kết hợp đặc biệt cung cấp dầu cá chứa Omega-3 với hàm lượng DHA và EPA cao. Ngoài ra còn cung cấp các Vitamin B cơ bản như Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B12 và chất I-ot

Benztropine: thuốc điều trị bệnh Parkinson

Benztropine được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson hoặc các cử động không tự chủ do tác dụng phụ của một số loại thuốc tâm thần.

Buprenorphin

Buprenorphin là thuốc giảm đau tác dụng trung tâm có tính chất tác dụng hỗn hợp chủ vận và đối kháng (thuốc đối kháng từng phần với opioid).

Butylscopolamin: thuốc chống co thắt, kháng muscarinic

Butylscopolamin là dẫn xuất benladon bán tổng hợp, hợp chất amoni bậc bốn, được dùng dưới dạng butylscopolamin bromid còn có tên là hyoscin butylbromid.

Bleomycin

Ngoài tác dụng chống khối u, bleomycin gần như không có tác dụng khác. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể có tác dụng giống như histamin lên huyết áp và làm tăng thân nhiệt.

Berodual: thuốc giãn phế quản điều trị hen và bệnh phổi mạn

Berodual là một thuốc giãn phế quản để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng trong bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính với hạn chế luồng khí có hồi phục như hen phế quản và đặc biệt viêm phế quản mạn có hoặc không có khí phế thũng.

Benzocaine: thuốc gây tê cục bộ

Benzocaine được sử dụng như một chất gây tê cục bộ để giảm đau hoặc khó chịu liên quan đến ong đốt, bỏng nhẹ, cháy nắng, côn trùng cắn, kích ứng hoặc đau miệng hoặc nướu, bệnh trĩ, đau răng, nhọt và xuất tinh sớm.

Beclomethason

Beclometason dipropionat là một halogencorticoid có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineralocorticoid yếu.

Boostrix: vắc xin bạch hầu uốn ván và ho gà

Đáp ứng miễn dịch đối với thành phần bạch hầu, uốn ván và ho gà vô bào. Kết quả của các nghiên cứu so sánh với các vắc-xin bạch hầu, uốn ván thương mại (dT) cho thấy mức độ và thời gian bảo vệ không khác biệt so với các vắc-xin này đạt được.

Balminil DM: thuốc điều trị ho

Dextromethorphan ngăn chặn phản xạ ho và bằng cách kiểm soát cơn ho do cảm lạnh thông thường hoặc cúm. Nó có sẵn dạng viên nén, viên nang, viên nang gel uống, dịch uống và giải phóng kéo dài, xi rô uống, viên ngậm và miếng dán miệng.

Bismuth Subsalicylate: thuốc điều trị bệnh đường tiêu hóa

Bismuth subsalicylate được sử dụng để điều trị tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu, ợ chua, buồn nôn. Bismuth subsalicylate cũng được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị H. pylori.

Bloktiene: thuốc điều trị hen phế quản trẻ em

Bloktiene là một hợp chất có hoạt tính theo đường uống, nó liên kết với ái lực cao và có tính chọn lọc với thụ thể CysLT1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, Bloktiene ức chế sự co thắt phế quản do LTD4 hít với liều lượng thấp 5mg.

Bronuck: thuốc nhỏ mắt chống viêm không steroid

Bronuck có hoạt tính kháng viêm mà được cho là do khả năng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế cả cyclooxygenase 1 (COX-1) và cyclooxygenase 2 (COX-2).

Bisacodyl Rectal: thuốc điều trị táo bón đường trực tràng

Bisacodyl Rectal là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị táo bón. Thuốc Bisacodyl Rectal có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Fleet Bisacodyl Enema và Fleet Bisacodyl Suppository.

Biodermine

Biodermine, với thành phần công thức của nó, cho phép chống lại được 3 yếu tố gây mụn trứng cá ở thanh niên: điều chỉnh sự bài tiết bã nhờn do bổ sung các vitamine nhóm B.

Brodalumab: thuốc điều trị bệnh vẩy nến

Brodalumab được sử dụng cho bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng ở người lớn là ứng cử viên cho liệu pháp toàn thân hoặc quang trị liệu và không đáp ứng hoặc mất đáp ứng với các liệu pháp toàn thân khác.

Betaserc

Thận trọng với bệnh nhân hen phế quản, tiền sử loét dạ dày, không nên dùng khi mang thai và trong suốt thời kỳ cho con bú, trẻ dưới 18 tuổi không khuyến cáo.

Biotin

Chế độ ăn uống cung cấp mỗi ngày 150 - 300 microgam biotin được coi là đủ. Một phần biotin do vi khuẩn chí ở ruột tổng hợp cũng được hấp thu.

Busulfan: thuốc chống ung thư, loại alkyl hoá, nhóm alkyl sulfonat

Busulfan là một thuốc alkyl hóa, có tác dụng ngăn cản sự sao chép ADN và phiên mã ARN, nên làm rối loạn chức năng của acid nucleic, và có tác dụng không đặc hiệu đến các pha của chu kỳ phân chia tế bào.