- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- Atosiban PharmIdea
Atosiban PharmIdea
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Sia PharmIdea.
Thành phần
Mỗi mL: Atosiban 7.5 mg.
Chỉ định/công dụng
Làm chậm sinh non sắp xảy ra đối với phụ nữ mang thai có (1) cơn co tử cung đều đặn trong khoảng thời gian ít nhất 30 giây với tốc độ ≥4 cơn mỗi 30 phút, (2) giãn cổ tử cung từ 1-3cm (0-3cm đối với người chưa sinh đẻ và xóa cổ tử cung ≥ 50%), (3) tuổi thai từ 24 tới đủ 33 tuần, (4)nhịp tim thai bình thường.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Khởi đầu (càng sớm càng tốt sau khi chẩn đoán chuyển dạ sinh non) tiêm bolus 6.75 mg trong vòng 1 phút; tiếp theo ngay, truyền liều nạp (300µg/phút) 54 mg trong 3 giờ; tiếp theo, truyền (100µg/phút) 270 mg lên đến 45 giờ. Thời gian điều trị không nên quá 48 giờ. Tổng liều một liệu trình không nên quá 330.75 mg. Tối đa 3 đợt điều trị lại. Trường hợp co tử cung kéo dài trong khi điều trị, liệu pháp khác nên xem xét.
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch. Sau liều bolus, dung dịch đậm đặc phải được pha loãng để truyền (nồng độ sau pha loãng là 0.75 mg/mL).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Tuổi thai dưới 24 hoặc trên 33 tuần đủ. Vỡ màng ối sớm ở thai >30 tuần. Nhịp tim thai bất thường. Xuất huyết tử cung trước khi bắt đầu sinh cần sinh ngay lập tức. Sản giật và tiền sản giật nghiêm trọng cần phải sinh. Thai chết lưu trong tử cung. Nghi ngờ nhiễm trùng tử cung. Rau tiền đạo. Rau bong non. Bất kỳ tình trạng nào khác của mẹ hay của thai nhi, mà việc tiếp tục mang thai là nguy hiểm.
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan (không có kinh nghiệm điều trị), < 18t. (tính an toàn và hiệu quả chưa thiết lập). Ở bệnh nhân không thể bị loại trừ vỡ màng ối sớm, cân nhắc lợi ích của việc chậm sinh so với nguy cơ có thể có về viêm màng ối – đệm. Trường hợp đa thai hoặc tuổi thai giữa 24-27 tuần: kinh nghiệm lâm sàng hạn chế, lợi ích không chắc chắn; thai nhi chậm phát triển: việc quyết định tiếp tục hay bắt đầu lại sử dụng atosiban phụ thuộc vào đánh giá sự trưởng thành của thai nhi; đa thai và/hoặc sử dụng đồng thời thuốc có hoạt tính giảm co thắt: nguy cơ biến chứng hô hấp như khó thở và phù phổi. Atosiban có thể thúc đẩy sự giãn tử cung và làm chảy máu, cần theo dõi mất máu sau sinh. Một lượng nhỏ atosiban từ huyết tương vào sữa mẹ.
Phản ứng phụ
Rất phổ biến: buồn nôn. Phổ biến: tăng đường huyết; nhức đầu, chóng mặt; nhịp tim nhanh; hạ HA, đỏ mặt; nôn; phản ứng tại vị trí tiêm.
Phân loại MIMS
Thuốc tác dụng lên tử cung [Drugs Acting on the Uterus]
Trình bày/đóng gói
Atosiban PharmIdea; Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền 7.5 mg/ml; 5 mL x 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Augmentin
Augmentin là một kháng sinh, tác dụng diệt khuẩn với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm vi khuẩn tiết men beta lactamase kháng với ampicillin và amoxycillin.
Azathioprin
Azathioprin là một chất chống chuyển hóa có cấu trúc purin. Thuốc tác dụng chủ yếu là ức chế miễn dịch.
Acyclovir Stada Cream: thuốc điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da
Acyclovir là một chất với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1, typ 2 và virus Varicella-zoster. Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase.
Accupril
Tác dụng đầu tiên của quinapril trên người và trên động vật là ức chế men chuyển angiotensin, từ đó làm giảm áp lực mạch máu và sự bài tiết aldosterone.
Acetaminophen Dextromethorphan Pseudoephedrine
Acetaminophen dextromethorphan pseudoephedrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm triệu chứng ho và tắc nghẽn.
Augbactam: thuốc kháng sinh phối hợp điều trị nhiễm khuẩn
Augbactam là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp amoxicillin với acid clavulanic trong Augbactam giúp cho amoxicilin không bị các beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin.
Agimosarid
Khi bắt đầu và khi ngừng điều trị: theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh (vì thuốc có khoảng điều trị hẹp), thời gian prothrombin (ở người đang uống thuốc chống đông).
Amifampridine: thuốc điều trị hội chứng nhược cơ
Amifampridine được sử dụng để điều trị hội chứng nhược cơ Lambert-Eaton. Amifampridine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau.
Algotra: thuốc giảm đau không có chất gây nghiện và hạ sốt
Nên chọn liều thấp nhất có hiệu quả, người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi, khởi đầu 2 viên một ngày, có thể tăng liều nhưng không quá 8 viên/ngày, cách khoảng các liều không ít hơn 6 tiếng.
Abiiogran: thuốc điều trị ỉa chảy do dùng kháng sinh
Abiiogran điều trị hỗ trợ trong ỉa chảy không biến chứng, đặc biệt ỉa chảy do dùng kháng sinh, cùng với biện pháp tiếp nước và điện giải. Thiết lập cân bằng vi khuẩn chí đường ruột. Thay thế vi khuẩn chí bị mất do dùng kháng sinh.
Alprazolam
Alprazolam là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn chống lo âu, chống trầm cảm và được kê đơn rộng rãi trong điều trị các tình trạng lo âu, hoảng sợ.
Arthrodont
Nhũ nhi và trẻ em dưới 3 tuổi do trong thành phần có menthol có thể gây các ảnh hưởng trên thần kinh như co giật khi dùng liều cao.
Advagraf
Chuyển từ ciclosporin sang tacrolimus: Khởi đầu 12-24 giờ sau khi ngưng ciclosporin, tiếp tục theo dõi nồng độ ciclosporin máu vì độ thanh thải của ciclosporin có thể bị ảnh hưởng.
Acetaminophen và Aspirin: thuốc giảm đau hạ sốt
Acetaminophen aspirin là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau nhẹ do nhức đầu, đau nhức cơ, sốt, đau viêm khớp nhẹ và cảm lạnh. Acetaminophen / aspirin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Adona
Dùng đường tĩnh mạch 0,5; 2,5 và 5 mg/kg Carbazochrome sodium sulfonate cho thỏ đã ức chế tính tăng thấm mao mạch gây ra bởi hyaluronidase theo thứ tự là 28%, 40% và 65%.
A Gram
Thuốc A Gram có thành phần hoạt chất là Amoxicilin, Thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng khi dùng
Atorvastatin
Atorvastatin cũng được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, bổ trợ cho các cách điều trị hạ lipid khác.
A-Scabs: thuốc điều trị bệnh ghẻ
Thuốc A-Scabs điều trị bệnh ghẻ. Phải đảm bảo rằng da sạch, khô và mát trước khi điều trị. Người lớn và trẻ em: thoa thuốc kỹ lên khắp cơ thể từ đầu đến lòng bàn chân. Cần đặc biệt chú ý đến các nếp gấp và nếp nhăn trên da.
Atracurium besylate: Hanaatra inj, Notrixum, Tracrium, thuốc phong bế thần kinh cơ
Thuốc hầu như không tác động đến tần số tim, huyết áp trung bình, sức cản mạch máu toàn thân, cung lượng tim hoặc huyết áp tĩnh mạch trung tâm.
Asperlican/Candinazol: thuốc điều trị và phòng nhiễm nấm
Asperlican/Candinazol có tác dụng kháng nấm do làm biến đổi và tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (purin và pyrimidin tiền chất của DNA).
Aprovel
Irbesartan không ảnh hưởng đến triglycerides, cholesterol hay glucose, Nó cũng không ảnh hưởng đến acid uric huyết thanh hay sự bài tiết acid uric trong nước tiểu.
Aceblue
Ðược dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Activated chacoal
Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ, và hữu cơ, khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này.
Amoclavic và Amoclavic Forte
Amoclavic là kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng bao gồm nhiều dòng vi khuẩn Gram dương và Gram âm sinh hay không sinh b-lactamase.
Acetaminophen Chlorpheniramine: thuốc điều trị cảm lạnh và cúm
Chống chỉ định ở những trường hợp quá mẫn cảm đã được ghi nhận; các cơn hen suyễ, tăng nhãn áp góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng , tắc nghẽn cổ bàng quang và loét dạ dày tá tràng.
