Atosiban PharmIdea

2018-05-03 08:35 PM
Công dụng làm chậm sinh non sắp xảy ra đối với phụ nữ mang thai, có cơn co tử cung đều đặn, giãn cổ tử cung.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Sia PharmIdea.

Thành phần

Mỗi mL: Atosiban 7.5 mg.

Chỉ định/công dụng

Làm chậm sinh non sắp xảy ra đối với phụ nữ mang thai có (1) cơn co tử cung đều đặn trong khoảng thời gian ít nhất 30 giây với tốc độ ≥4 cơn mỗi 30 phút, (2) giãn cổ tử cung từ 1-3cm (0-3cm đối với người chưa sinh đẻ và xóa cổ tử cung ≥ 50%), (3) tuổi thai từ 24 tới đủ 33 tuần, (4)nhịp tim thai bình thường.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Khởi đầu (càng sớm càng tốt sau khi chẩn đoán chuyển dạ sinh non) tiêm bolus 6.75 mg trong vòng 1 phút; tiếp theo ngay, truyền liều nạp (300µg/phút) 54 mg trong 3 giờ; tiếp theo, truyền (100µg/phút) 270 mg lên đến 45 giờ. Thời gian điều trị không nên quá 48 giờ. Tổng liều một liệu trình không nên quá 330.75 mg. Tối đa 3 đợt điều trị lại. Trường hợp co tử cung kéo dài trong khi điều trị, liệu pháp khác nên xem xét.

Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch. Sau liều bolus, dung dịch đậm đặc phải được pha loãng để truyền (nồng độ sau pha loãng là 0.75 mg/mL).

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc. Tuổi thai dưới 24 hoặc trên 33 tuần đủ. Vỡ màng ối sớm ở thai >30 tuần. Nhịp tim thai bất thường. Xuất huyết tử cung trước khi bắt đầu sinh cần sinh ngay lập tức. Sản giật và tiền sản giật nghiêm trọng cần phải sinh. Thai chết lưu trong tử cung. Nghi ngờ nhiễm trùng tử cung. Rau tiền đạo. Rau bong non. Bất kỳ tình trạng nào khác của mẹ hay của thai nhi, mà việc tiếp tục mang thai là nguy hiểm.

Thận trọng

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan (không có kinh nghiệm điều trị), < 18t. (tính an toàn và hiệu quả chưa thiết lập). Ở bệnh nhân không thể bị loại trừ vỡ màng ối sớm, cân nhắc lợi ích của việc chậm sinh so với nguy cơ có thể có về viêm màng ối – đệm. Trường hợp đa thai hoặc tuổi thai giữa 24-27 tuần: kinh nghiệm lâm sàng hạn chế, lợi ích không chắc chắn; thai nhi chậm phát triển: việc quyết định tiếp tục hay bắt đầu lại sử dụng atosiban phụ thuộc vào đánh giá sự trưởng thành của thai nhi; đa thai và/hoặc sử dụng đồng thời thuốc có hoạt tính giảm co thắt: nguy cơ biến chứng hô hấp như khó thở và phù phổi. Atosiban có thể thúc đẩy sự giãn tử cung và làm chảy máu, cần theo dõi mất máu sau sinh. Một lượng nhỏ atosiban từ huyết tương vào sữa mẹ.

Phản ứng phụ

Rất phổ biến: buồn nôn. Phổ biến: tăng đường huyết; nhức đầu, chóng mặt; nhịp tim nhanh; hạ HA, đỏ mặt; nôn; phản ứng tại vị trí tiêm.

Phân loại MIMS

Thuốc tác dụng lên tử cung [Drugs Acting on the Uterus]

Trình bày/đóng gói

Atosiban PharmIdea; Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền 7.5 mg/ml; 5 mL x 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Acefdrox

Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân có: Tiền sử dị ứng penicillin, tiền sử loét đường tiêu hóa, đặc biệt viêm ruột giả mạc. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

Axit acetohydroxamic: thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Axit acetohydroxamic được sử dụng cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính do sinh vật phân thải urê gây ra. Axit acetohydroxamic có sẵn dưới các tên thương hiệu Lithostat.

Alcuronium chloride

Tác dụng của alcuronium tương tự như d - tubocurarin, gây giãn cơ cạnh tranh (không khử cực), được dùng trong phẫu thuật. Thuốc cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể tại cuối bản vận động.

Amiyu

Độ an toàn đối với trẻ em chưa được xác định. Vào thời điểm sử dụng: cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận & lượng calo hấp thụ nên là ≥ 1800kCal.

Abbokinase Ukidan

Thuốc Abbokinase Ukidan có thành phần hoạt chất là Urokinase.

Abciximab

Do tăng nguy cơ chảy máu nên có chống chỉ định với có xuất huyết nội tạng; tiền sử tai biến mạch não; mới phẫu thuật hoặc có chấn thương sọ não, u hoặc dị tật nội sọ.

Azissel

Người lớn: ngày đầu tiên liều duy nhất 500 mg, 4 ngày sau 250 mg/ngày. Nhiễm khuẩn sinh dục chưa biến chứng: liều duy nhất 1 g. Trẻ em: ngày đầu tiên 10 mg/kg/ngày, 4 ngày sau 5 mg/kg/ngày.

Attapulgit

Atapulgit là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.

Alphagan

Yếu tố nguy cơ lớn nhất ở người bệnh glaucome là tăng nhãn áp, nNhãn áp càng tăng thì càng có nguy cơ suy thoái thần kinh thị giác, càng dễ bị mù.

Arginine Veyron

Trong trường hợp sự tạo urê bị suy giảm do di truyền, dùng arginine sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citruNine hoặc acide argino-succinique.

Abbodop

Thuốc Abbodop có thành phần hoạt chất là Dopamin.

Arnetine: thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản

Arnetine điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger - Ellison. Dự phòng xuất huyết dạ dày tá tràng do stress ở người bệnh nặng. Dự phòng xuất huyết tái phát.

Acid Aminocaproic: Plaslloid, thuốc kháng tiêu fibrin cầm máu

Phòng và điều trị chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức, thường gặp trong phẫu thuật tim, cắt bỏ tuyến tiền liệt, thận hoặc trong một số bệnh về máu, bong rau non, xơ gan

Atracurium: thuốc điều trị giãn cơ khi phẫu thuật và thông khí xâm nhập

Atracurium là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị giãn cơ xương khi phẫu thuật, đặt nội khí quản và thông khí cơ học. Atracurium có sẵn dưới các tên thương hiệu Tacrium.

Alvityl comprimé enrobé

Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.

Amlaxopin: thuốc điều trị tăng huyết áp

Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, thuốc chẹn kênh Ca, huyết áp thấp, sốc tim, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim.

Alpha Therapeutic

Albumin được phân bố ở dịch ngoại bào và hơn 60 phần trăm nằm trong khu vực ngoại mạch, Tổng số albumin trong cơ thể người 70 kg tương đương 320 g, có chu kỳ tuần hoàn 15 đến 20 ngày, trung bình 15 g một ngày.

Actemra: thuốc điều trị viêm khớp

Thận trọng bệnh nhân có tiền sử loét ruột, viêm túi thừa, nhiễm trùng tái phá, mạn tính, bệnh lao tiềm ẩn, viêm gan do virút

Ambenonium: thuốc điều trị bệnh nhược cơ

Ambenonium được sử dụng để điều trị bệnh nhược cơ. Ambenonium có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Mytelase.

Antivenin (Eastern and Texas Coral Snakes): thuốc điều trị nọc rắn san hô miền đông và Texas

Antivenin (Eastern and Texas Coral Snakes) (rắn san hô miền đông và Texas) được sử dụng để điều trị vết cắn có nọc độc từ rắn san hô miền đông và Texas. Rắn san hô Antivenin, miền đông và Texas có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.

Amiparen: thuốc bổ cung cấp acid amin trong trường hợp giảm protein huyết tương

Cung cấp acid amin trong trường hợp: giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau khi phẫu thuật. Chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng và cân nặng. Giảm tốc độ truyền ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân mắc bệnh nặng.

Arcoxia: thuốc kháng viêm không steroid

Arcoxia được chỉ định điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh thoái hóa khớp (osteoarthritis-OA) và viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis-RA).

Acid Para Aminobenzoic

Acid para - aminobenzoic dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 - 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 - 400 nm).

Acetaminophen IV: thuốc điều trị đau và sốt đường tĩnh mạch

Acetaminophen IV là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị đau và sốt. Acetaminophen IV có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau như Ofirmev.

Aminosteril N Hepa

Nguồn cung cấp acid amin bằng đường tĩnh mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng có hoặc không có bệnh lý não, điều trị hôn mê gan.