- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- Apremilast: thuốc điều trị bệnh vảy nến và Behςet
Apremilast: thuốc điều trị bệnh vảy nến và Behςet
Apremilast là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp vẩy nến, bệnh vẩy nến mảng bám và bệnh loét miệng liên quan đến bệnh Behςet. Apremilast có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Otezla.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên chung: Apremilast.
Apremilast là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp vẩy nến, bệnh vẩy nến mảng bám và bệnh loét miệng liên quan đến bệnh Behςet.
Apremilast có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Otezla.
Liều lượng cho người lớn
Viên thuốc: 10 mg; 20 mg; 30 mg.
Viêm khớp vảy nến
Ngày 1: uống 10 mg vào buổi sáng.
Ngày 2: 10 mg uống vào buổi sáng và buổi tối.
Ngày 3: uống 10 mg vào buổi sáng và 20 mg uống vào buổi tối.
Ngày 4: 20 mg uống vào buổi sáng và buổi tối.
Ngày 5: uống 20 mg vào buổi sáng và 30 mg uống vào buổi tối.
Ngày 6 và sau đó: 30 mg, uống hai lần mỗi ngày.
Bệnh vẩy nến mảng bám
Ngày 1: uống 10 mg vào buổi sáng.
Ngày 2: 10 mg uống vào buổi sáng và buổi tối.
Ngày 3: uống 10 mg vào buổi sáng và 20 mg uống vào buổi tối.
Ngày 4: 20 mg uống vào buổi sáng và buổi tối.
Ngày 5: uống 20 mg vào buổi sáng và 30 mg uống vào buổi tối.
Ngày 6 và sau đó: 30 mg, uống hai lần mỗi ngày.
Loét miệng liên quan đến bệnh Behςet
Ngày 1: uống 10 mg vào buổi sáng.
Ngày 2: 10 mg uống vào buổi sáng và buổi tối.
Ngày 3: uống 10 mg vào buổi sáng và 20 mg uống vào buổi tối.
Ngày 4: 20 mg uống vào buổi sáng và buổi tối.
Ngày 5: uống 20 mg vào buổi sáng và 30 mg uống vào buổi tối.
Ngày 6 và sau đó: 30 mg, uống hai lần mỗi ngày.
Các tác dụng phụ thường gặp
Buồn nôn,
Tiêu chảy,
Đau đầu,
Nghẹt mũi,
Hắt hơi, và,
Viêm họng.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng
Mày đay,
Khó thở,
Sưng phù ở mặt hoặc cổ họng,
Tiêu chảy nặng,
Buồn nôn,
Nôn,
Giảm cân không giải thích được,
Thay đổi tâm trạng,
Trầm cảm mới hoặc trầm trọng hơn, và
Ý nghĩ tự làm hại bản thân.
Các tác dụng phụ hiếm gặp
Không có.
Tương tác thuốc
Apremilast có tương tác nghiêm trọng với ít nhất 30 loại thuốc khác.
Apremilast có tương tác vừa phải với ít nhất 11 loại thuốc khác.
Apremilast có những tương tác nhỏ với thuốc ribociclib.
Chống chỉ định
Quá mẫn với apremilast hoặc với bất kỳ tá dược nào trong công thức.
Thận trọng
Các phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch và phản vệ, được báo cáo; quá mẫn với apremilast; Nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản ứng quá mẫn nghiêm trọng phát triển trong quá trình điều trị, hãy ngừng và tiến hành liệu pháp thích hợp.
Liên quan đến sự gia tăng các phản ứng bất lợi của bệnh trầm cảm; trước khi sử dụng, đánh giá tiền sử bệnh nhân trầm cảm và / hoặc ý nghĩ hoặc hành vi tự sát.
Giảm trọng lượng từ 5-10% trọng lượng cơ thể được báo cáo ở 10-12% bệnh nhân.
Vì bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên có thể có nguy cơ cao bị các biến chứng như suy giảm thể tích hoặc hạ huyết áp do tiêu chảy nặng, buồn nôn hoặc nôn mửa, hãy theo dõi chặt chẽ bệnh nhân lão khoa để biết các biến chứng đó.
Tác dụng phụ về rối loạn tiêu hóa nghiêm trọng
Tiêu chảy nghiêm trọng, buồn nôn và nôn mửa được báo cáo; chủ yếu xảy ra trong vài tuần đầu điều trị.
Trong một số trường hợp, bệnh nhân phải nhập viện.
Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và bệnh nhân đang dùng thuốc gây suy giảm thể tích hoặc hạ huyết áp có thể có nguy cơ cao bị các biến chứng này; theo dõi những người dễ bị biến chứng tiêu chảy hoặc nôn mửa.
Cải thiện nhanh chóng được quan sát khi giảm liều hoặc ngừng thuốc; Cân nhắc giảm liều hoặc đình chỉ nếu bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, buồn nôn hoặc nôn.
Tổng quan về tương tác thuốc
Dùng chung với các chất cảm ứng CYP mạnh (ví dụ: rifampin, carbamazepine, phenobarbital phenytoin) có thể xảy ra và làm mất tác dụng của apremilast; do đó, không nên dùng chung.
Mang thai và cho con bú
Việc sử dụng dữ liệu cảnh giác dược hiện có ở phụ nữ mang thai không tạo ra nguy cơ liên quan đến dị tật bẩm sinh lớn, sẩy thai hoặc các kết quả bất lợi cho mẹ hoặc thai nhi, nhưng dữ liệu rất hạn chế
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu về sinh sản động vật, có thể làm tăng nguy cơ mất thai nhi
Không có dữ liệu về sự hiện diện của apremilast trong sữa mẹ, ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa.
Được phát hiện trong sữa của những con chuột đang cho con bú.
Cân nhắc lợi ích phát triển và sức khỏe của việc nuôi con bằng sữa mẹ cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú sữa mẹ hoặc từ tình trạng cơ bản của người mẹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Antidol
Trong hoạt dịch, ibuprofène đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống, nồng độ tối đa trong hoạt dịch bằng khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương.
Amcinol-Paste: thuốc dùng ngoài chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch
Amcinol-Paste được hấp thụ tốt khi dùng ngoài. Đặc biệt khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.
Acetylcholine: thuốc sử dụng nội nhãn
Acetylcholine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một chế phẩm phó giao cảm để sử dụng nội nhãn. Acetylcholine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Miochol E.
Aripiprazole: thuốc điều trị rối loạn tâm thần
Aripiprazole là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực và rối loạn trầm cảm nặng. Aripiprazole có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Abilify, Abilify Maintena và Aristada.
Acid Zoledronic: Aclasta, Simpla, Zoldria, Zolenate, Zometa, thuốc điều trị tăng calci máu
Nửa đời thải trừ cuối cùng khoảng 146 giờ, tốc độ thải trừ acid zoledronic qua thận giảm xuống ở những bệnh nhân suy thận nặng
Aziphar: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Aziphar được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như: nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Acebis
Thận trọng: Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân sử dụng beta-lactam hay cephalosporin. Phản ứng phụ: Khó chịu, cảm giác bất thường ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, đổ mồ hôi.
Aspirin Chlorpheniramine Phenylephrine: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Aspirin Chlorpheniramine Phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm tạm thời ho cảm lạnh thông thường và các triệu chứng đường hô hấp trên.
Alectinib: thuốc điều trị ung thư phổi di căn
Alectinib được chỉ định cho bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn dương tính, không tăng sinh được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Asthmatin: thuốc phòng và điều trị hen suyễn
Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn. Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Acid Fusidic: Fendexi, Flusterix, Foban; Fucidin, Fusidic, Germacid, Lafusidex, Nopetigo, thuốc kháng sinh dùng khi kháng penicilin
Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và sự kéo dài chuỗi peptid
Ambroxol
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
Anthrax Immune Globulin: globulin miễn dịch bệnh than
Anthrax Immune Globulin (globulin miễn dịch bệnh than) được sử dụng để điều trị bệnh than qua đường hô hấp kết hợp với các loại thuốc kháng khuẩn thích hợp.
Agalsidase Alfa: thuốc điều trị bệnh Fabry
Agalsidase alfa có chỉ định dành cho trẻ được sử dụng để điều trị bệnh Fabry. Agalsidase alfa có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Replagal.
Aluminum Chloride Topical: thuốc điều trị đổ mồ hôi quá nhiều
Aluminum Chloride Topical (thuốc bôi nhôm clorua) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị chứng đổ mồ hôi quá nhiều nghiêm trọng.
Apaisac: sữa tẩy da làm dịu da nhậy cảm
Sữa làm sạch và tẩy trang dùng cho mặt và vùng mắt giúp nhẹ nhàng làm sạch và tẩy trang da nhạy cảm dễ bị ửng đỏ; Kem làm dịu da bị ửng đỏ dùng cho da nhạy cảm dễ bị ửng đỏ, giúp dưỡng ẩm và làm dịu cảm giác nóng rát.
Actemra
Hiệu quả của Actemra làm giảm bớt các triệu chứng, và dấu hiệu của viêm khớp dạng thấp, được đánh giá qua 5 thử nghiệm ngẫu nhiên.
Aminosteril
Aminosteril 5% là dung dịch acid amin đầu tiên dùng cho người lớn có chứa taurine, giúp bệnh nhân có một chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hợp lý nhất.
Aspirin Chlorpheniramine Dextromethorphan: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Aspirin chlorpheniramine dextromethorphan là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm tạm thời ho cảm lạnh thông thường và các triệu chứng hô hấp trên.
Anzatax
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, bệnh lý thần kinh; phụ nữ có thai, cho con bú, ngưng cho con bú, không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Abbodop
Thuốc Abbodop có thành phần hoạt chất là Dopamin.
Avelox
Viên moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các sản phẩm sữa.
Amphotericin B Liposomal: thuốc điều trị nhiễm nấm
Amphotericin B Liposomal là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm nấm ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, nhiễm nấm toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân nhiễm HIV và bệnh Leishmaniasis nội tạng.
Artificial Saliva: nước bọt nhân tạo
Artificial Saliva (nước bọt nhân tạo) là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị chứng khô miệng (xerostomia). Nước bọt nhân tạo có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Oasis, Aquoral, SalivaSure, Caphosol và XyliMelts.
AlbuRx: thuốc điều trị thiếu hụt albumin máu
Dùng để duy trì hay phục hồi thể tích máu tuần hoàn trong những trường hợp thiếu hụt thể tích tuần hoàn mà cần chỉ định sử dụng dung dịch keo. Sự lựa chọn albumin ưu tiên hơn các dung dịch keo nhân tạo sẽ tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân.