Abitrate

2011-06-27 01:35 PM

Thuốc Abitrate có thành phần hoạt chất là Clofibrat.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thuốc Abitrate có thành phần hoạt chất là Clofibrat. Thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng khi dùng, tác dụng không mong muốn, quá liều và xử trí, cách bảo quản… Xem link: Clofibrat

Bài viết cùng chuyên mục

ACC 200

ACC có hoạt chất là Acetylcystein, chỉ định và công dụng trong tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhày.

Accupril

Tác dụng đầu tiên của quinapril trên người và trên động vật là ức chế men chuyển angiotensin, từ đó làm giảm áp lực mạch máu và sự bài tiết aldosterone.

Amphetamine Dextroamphetamine: thuốc điều trị rối loạn tăng động và ngủ rũ

Amphetamine Dextroamphetamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Amphetamine Dextroamphetamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.

Acyclovir Stada: thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex

Điều trị nhiễm Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc-da, ở mắt (viêm giác mạc). Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc-da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm, ở mắt hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.

Acyclovir Stada Cream: thuốc điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da

Acyclovir là một chất với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1, typ 2 và virus Varicella-zoster. Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase.

Apidra SoloStar

Insulin glulisine phát huy tác dụng nhanh hơn insulin người thông thường khoảng hai lần và chấm dứt tác dụng hạ thấp glucose sớm hơn insulin người thông thường khoảng 2 giờ.

Apixaban: thuốc chống đông máu

Apixaban là thuốc chống đông máu làm giảm đông máu và giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không rõ nguyên nhân. Apixaban có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Eliquis.

Adrim

Adrim làm tăng độc tính liệu pháp chống ung thư khác hoặc liệu pháp chiếu xạ trên cơ tim, niêm mạc, da và gan; làm nặng thêm viêm bàng quang chảy máu do cyclophosphamide.

Arginine Veyron

Trong trường hợp sự tạo urê bị suy giảm do di truyền, dùng arginine sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citruNine hoặc acide argino-succinique.

Axcel Fusidic acid-B Cream: thuốc điều trị viêm da

Fusidic là 1 kháng sinh có nhân steroid có hoạt tính diệt khuẩn. Các bệnh lý viêm da có đáp ứng với glucocorticoid có kèm nhiễm khuẩn như eczema, viêm da đầu, viêm da tiếp xúc, tình trạng liken hóa mạn tính, tổ đỉa, lupus ban đỏ dạng đĩa.

Aminoral: trị rối loạn chuyển hóa protein ở bệnh nhân suy thận

Nếu dùng chung với thuốc khác có chứa calci thì có thể làm tăng calci huyết quá mức, không nên dùng chung với thuốc làm giảm độ hòa tan của calci.

Acid Para Aminobenzoic

Acid para - aminobenzoic dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 - 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 - 400 nm).

Actobim

Phòng & hỗ trợ điều trị tiêu chảy, đầy hơi, các rối loạn tiêu hóa khác do nhiễm vi khuẩn, virus đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh, trẻ em & người lớn; điều trị bằng hóa chất.

Alimta

Thận trọng phối hợp Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông. Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc lực.

Aloe: thuốc giảm đau viêm và chữa lành vết thương

Các công dụng được đề xuất của Aloe bao gồm thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương, gây tê, khử trùng, trị viêm khớp, bỏng, mụn rộp, sốt, viêm, như một loại kem dưỡng ẩm và ngứa.

Ac De

Thuốc Ac De có thành phần hoạt chất là Dactinomycin.

Albuminar: thuốc điều trị thiếu hụt albumin máu

Albumin được chỉ định trong điều trị cấp cứu sốc giảm thể tích và các tình trạng tương tự khi cần phục hồi thể tích máu khẩn cấp. Trong trường hợp mất tế bào hồng cầu đáng kể thì việc truyền tế bào hồng cầu lắng phải được chỉ định.

Axalimogene Filolisbac: thuốc điều trị ung thư cổ tử cung di căn

Axalimogene filolisbac đang được thử nghiệm lâm sàng để điều trị ung thư cổ tử cung di căn dai dẳng tái phát. Axalimogene filolisbac có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: ADXS11 001.

Attapulgit

Atapulgit là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.

Acetaminophen pheniramine phenylephrine: thuốc điều trị cảm lạnh

Acetaminophen pheniramine phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng và các triệu chứng cảm lạnh thông thường.

Antidol

Trong hoạt dịch, ibuprofène đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống, nồng độ tối đa trong hoạt dịch bằng khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương.

Axcel Cetirizine Syrup: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay

Axcel Cetirizine Syrup hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc. Cetirizine được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay do dị ứng.

Abetol

Thuốc Abetol có thành phần hoạt chất là Labetalol hydroclorid. Thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng

Actemra: thuốc điều trị viêm khớp

Thận trọng bệnh nhân có tiền sử loét ruột, viêm túi thừa, nhiễm trùng tái phá, mạn tính, bệnh lao tiềm ẩn, viêm gan do virút

Amikacin Injection Meiji

Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A, Amikacin có hiệu lực trên các enzym, làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác.