Velcade
Phản ứng phụ. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho bào, giảm toàn bộ huyết cầu, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, hồi hộp, suy tim đợt kịch phát, phù phổi, nhìn mờ.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Janssen-Cilag.
Thành phần
Bortezomib.
Chỉ định/công dụng
Đa u tủy. U lympho tế bào mantle đã nhận được ít nhất 1 đợt điều trị trước đó.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Đơn trị liệu: Đa u tủy tái phát và u lympho tế bào mantle: 1.3 mg/m2/liều, tiêm tĩnh mạch 1 lần 3-5 giây qua cathéter tĩnh mạch ngoại biên hoặc trung ương, 2 lần/tuần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, 11), tiếp theo nghỉ 10 ngày (ngày 12-21). Khi liệu trình kéo dài hơn 8 chu kỳ: dùng liều chuẩn hoặc duy trì liều mỗi tuần 1 lần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15, 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày (ngày 23-35). Ngưng ít nhất 72 giờ giữa 2 liều điều trị liên tiếp. Ngưng thuốc khi có ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3 hoặc thuộc hệ tạo máu mức độ 4. Khi độc tính đã được giải quyết, điều trị lại phải giảm liều 25%. Bệnh nhân suy gan trung bình-nặng: khởi đầu 0.9 mg/m2, giảm liều dần đến 0.7 mg/m2 và đến 0.5 mg/m2 để kiểm soát độc tính. Liệu pháp kết hợp: Đa u tủy chưa được điều trị trước đó: tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3-5 giây liều duy nhất 1.3 mg/m2 x 2 lần/tuần/chu kỳ 1-4 (ngày 1, 4, 8, 11, 22, 25, 29, 32 mỗi chu kỳ) và x 1 lần/tuần/chu kỳ 5-9 (ngày 1, 8, 22, 29 mỗi chu kỳ), với uống melphalan 9 mg/m2 và prednisone 60 mg/m2 (ngày 1, 2, 3, 4 tuần 1 mỗi chu kỳ). Nếu giảm bạch cầu trung tính hoặc tiểu cầu độ 4 kéo dài hoặc giảm tiểu cầu kèm xuất huyết trong chu kỳ trước: giảm liều melphalan 25% vào chu kỳ tiếp theo, tiểu cầu ≤ 30x109/L hoặc ANC ≤ 0.75x109/L vào ngày sử dụng Velcade (ngoài ngày 1): hoãn sử dụng Velcade. Nếu hoãn sử dụng vài liều Velcade trong 1 chu kỳ (≥ 3 liều khi dùng 2 lần/tuần hoặc ≥ 2 liều khi dùng 1 lần/tuần): giảm liều Velcade còn 1 mg/m2 hoặc còn 0.7 mg/m2. Hoãn sử dụng Velcade đến khi triệu chứng của độc tính không thuộc huyết học độ ≥ 3 được giải quyết đến độ 1 hoặc trở về ban đầu, sau đó có thể dùng lại với liều giảm còn 1 mg/m2, hoặc còn 0.7 mg/m2.
Chống chỉ định
Tăng nhạy cảm với bortezomib, boron hoặc manitol.
Thận trọng
KHÔNG TIÊM VÀO KHOANG DƯỚI NHỆN CỦA TỦY SỐNG. Bệnh nhân bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn ở phổi, giảm tiểu cầu, có tác dụng phụ đường tiêu hóa, có tiền sử ngất, dùng thuốc có liên quan với hạ áp, bị mất nước, có yếu tố nguy cơ xuất hiện hoặc đang có bệnh tim, suy gan vừa-nặng. Nên xét nghiệm thông số huyết đồ suốt quá trình điều trị. H/c ly giải khối u có thể xảy ra ở bệnh nhân có tổng khối tế bào ác tính lớn trước điều trị. H/c bệnh não chất trắng có thể phục hồi hiếm gặp. Khi điều hành máy móc, lái xe. Độ an toàn & hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Tránh có thai và cho con bú trong lúc điều trị.
Phản ứng phụ
Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho bào, giảm toàn bộ huyết cầu, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, hồi hộp, suy tim đợt kịch phát, phù phổi, nhìn mờ, viêm và kích thích kết mạc, táo bón, tiêu chảy/tiêu lỏng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột, đau bụng, khó tiêu, đau họng-thanh quản, trào ngược dạ dày-thực quản, ợ hơi, chướng bụng, loét dạ dày và loét miệng, khó nuốt, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết trực tràng, suy nhược, yếu sức, mệt mỏi, ngủ lịm, khó chịu, sốt, rét run, phù chi dưới, đau dây thần kinh, đau ngực, viêm đường hô hấp trên, viêm mũi-họng, viêm đường hô hấp dưới và nhiễm trùng phổi, viêm phổi, Herpes zoster, Herpes simplex, viêm phế quản, đau dây thần kinh sau zona, viêm xoang, viêm họng, nấm Candida miệng, viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng do đặt ống thông tiểu, nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết, viêm dạ dày-ruột, biến chứng do đặt ống thông tiểu, tăng ALT/AST/alkaline phosphatase/GGT, giảm ngon miệng và biếng ăn, mất nước, tăng/hạ đường máu, hạ natri máu, đau các chi, đau cơ, đau khớp, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm và loạn cảm giác, choáng váng, nhức đầu, loạn vị giác, bệnh đa dây thần kinh, ngất, co giật, lo lắng, thiểu năng và suy thận, tiểu khó, tiểu máu, chảy máu mũi, ho, khó thở, khó thở gắng sức, tràn dịch màng phổi, sổ mũi, phát ban ở da (có thể ngứa, hồng ban và viêm mạch cấp tính trên da), nổi mề đay, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng/mọi tư thế, đốm xuất huyết.
Tương tác
Theo dõi khi dùng đồng thời: chất ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, ritonavir), thuốc uống trị đái tháo đường, thuốc có liên quan bệnh đau thần kinh ngoại biên (như amiodarone, kháng virus, isoniazid, nitrofurantoin hoặc statin), thuốc làm hạ HA. Chất kích thích CYP3A4 mạnh (như rifampicin, carbamazepine, phenytoin, phenobarbital và St. John's Wort): có thể làm giảm hiệu quả của Velcade.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Liệu pháp nhắm trúng đích [Targeted Cancer Therapy].
Trình bày/đóng gói
Velcade. Bột pha tiêm 1 mg. 5 mL x 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Victoza
Không cần tự theo dõi glucose huyết để điều chỉnh liều Victoza®. Khởi đầu điều trị bằng Victoza® phối hợp sulphonylurea: tự theo dõi glucose huyết có thể cần thiết để chỉnh liều sulphonylurea.
Valsartan: thuốc chống tăng huyết áp, Amfatim, Cardival, Diovan
Valsartan có tác dụng dược lý tương tự losartan; tuy nhiên, khác với losartan, valsartan không phải tiền thuốc nên tác dụng dược lý của thuốc không phụ thuộc vào phản ứng thủy phân ở gan
Vaccin lao
Vì chủng Calmette Guerin của vi khuẩn M.bovis Calmette Guerin trong vaccin BCG có đặc tính miễn dịch học tương tự như chủng gây ra bệnh lao ở người là M.
Vancomycin
Vancomycin là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn, ở giai đoạn sớm hơn so với các kháng sinh nhóm beta - lactam.
Vecuronium
Vecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực, có cấu trúc aminosteroid, với thời gian tác dụng trung bình. Thuốc gắn với thụ thể cholinergic ở màng sau sinap, do đó thuốc phong bế cạnh tranh tác dụng dẫn truyền của acetylcholin ở bản vận động của cơ vân.
Vaccin viêm não nhật bản
Vaccin VNNB bất hoạt có tác dụng kích thích cơ thể tạo miễn dịch đối với loại virus gây bệnh bằng cách tạo kháng thể trung hòa đặc hiệu.
Vascam
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai, gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ.
Vigamox
Không đeo kính áp tròng nếu có dấu hiệu và triệu chứng viêm kết mạc do vi khuẩn. Phụ nữ có thai (chỉ dùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ), cho con bú.
Valsarfast: thuốc điều trị tăng huyết áp
Bệnh nhân đã ổn định lâm sàng với chứng suy tim có triệu chứng, hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng thuộc tâm thu sau khi mới bị nhồi máu cơ tim.
Voluven
Trong vòng 10 - 20 mL dịch truyền đầu, truyền chậm và theo dõi phát hiện sớm các dấu hiệu của phản ứng dạng phản vệ. Theo dõi liên tục huyết động và ngừng truyền ngay khi đạt mục tiêu phù hợp.
Votrient: thuốc điều trị ung thư
Votrient được chỉ định điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn, bệnh nhân người lớn mắc một số phân nhóm chọn lọc của ung thư phần mềm (STS) tiến triển đã dùng hóa trị để điều trị di căn trước đó.
Voltaren
Voltaren Emulgel là một thuốc chống viêm và giảm đau có hiệu quả, được sử dụng ngoài da. Thuốc có thành phần hoạt chất tương đương với 1% diclofénac sodique.
Vitabact
Picloxydine là một chất sát khuẩn có tác động kìm khuẩn phổ rộng. Thuốc nhỏ mắt sát trùng, được dùng trong điều trị một số bệnh nhiễm ở mắt, kể cả mắt hột. Mỗi 1 lọ: Picloxydine dichlorhydrate 5mg.
Voriconazol: thuốc chống nấm Vorican 200
Voriconazol vào dịch não tủy, uống thuốc cùng bữa ăn giàu mỡ làm giảm mạnh nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian
Valcyte
Ở các tế bào nhiễm virus cự bào, ganciclovir bước đầu được phosphoryl hóa thành ganciclovir monophosphate bởi men protein kinase UL 97 của virus.
Volsamen Cream
Thuốc có tác dụng giảm đau nhanh nhờ các hoạt chất kết hơp với tá dươc chon loc, giúp thuốc đươc hấp thu qua da mau chóng và hoàn hảo.
Varilrix
Varilrix là chế phẩm đông khô dòng Oka sống giảm độc lực của virus varicella-zoster, thu được bằng việc sinh sôi của virus trong môi trường nuôi cấy tế bào lưỡng bội MRC5 của người.
Vitamine D3 Bon
Thuốc dạng dầu, dùng đường tiêm bắp. Tuy nhiên đối với trẻ nhũ nhi và người lớn không dung nạp với thuốc chích dạng dầu, có thể dùng thuốc bằng đường uống.
Vasobral
Được đề nghị trong trị liệu điều chỉnh các triệu chứng suy giảm trí tuệ và bệnh lý của người lớn tuổi (các rối loạn sự chú ý, trí nhớ ...). Điều trị hỗ trợ trong hiện tượng Raynaud.
Volmax
Chất giải độc thường dùng trong trường hơp quá liều Volmax là tác nhân ức chế bêta chọn lọc trên tim, nhưng nên dùng các thuốc ức chế bêta cẩn thận trên bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản.
Vinorelbine tartrat: thuốc chống ung thư, Navelbine, Vinorelbine, Vinorelsin
Vinorelbin gắn vào tubulin là protein trong vi quản của suốt phân bào, phức hợp tubulin vinorelbin cản trở sự trùng hợp của các tiểu đơn vị tubulin nên các vi quản trong tế bào không được hình thành
Voltamicin
Voltamicin là sự kết hợp giữa diclofenac, một chất có tính kháng viêm, giảm đau non-steroid với gentamicin, một kháng sinh nhóm aminoglycoside. Hai hoạt chất này được dùng điều trị tại chỗ cho mắt với tác dụng riêng biệt.
Verorab
Việc tiêm chủng phải được khởi sự ngay lập tức khi có bất cứ nguy cơ lây nhiễm dại nào và bắt buộc phải được thực hiện tại một trung tâm chống dại.
Vaccin giải độc tố bạch hầu
Giải độc tố bạch hầu được điều chế từ độc tố vi khuẩn bạch hầu thu được từ môi trường nuôi cấy chủng vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae đã được xử lý bằng formaldehyd.
Vaccin não mô cầu
Vaccin não mô cầu có tác dụng kích thích miễn dịch chủ động đối với Neisseria meningitidis; khả năng bảo vệ chỉ có đối với vi khuẩn thuộc nhóm huyết thanh nào có trong vaccin.
