Mục lục thuốc và biệt dược theo vần V

2011-03-12 07:50 PM

V - cillin - xem Phenoxymethyl penicilin, Vaccin bạch hầu - uốn ván - ho gà hấp phụ, Vaccin bại liệt bất hoạt, Vaccin bại liệt uống, Vaccin BCG - xem Vaccin lao, Vaccin dại.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

V - cillin - xem Phenoxymethyl penicilin,

Vaccin bạch hầu - uốn ván - ho gà hấp phụ,

Vaccin bại liệt bất hoạt,

Vaccin bại liệt uống,

Vaccin BCG - xem Vaccin lao,

Vaccin dại,

Vaccin DTP,

Vaccin giải độc tố bạch hầu,

Vaccin lao,

Vaccin liên hợp Heamophilus typ B,

Vaccin não mô cầu,

Vaccin phòng bạch hầu (Diph/Vac/FT) - xem Giải độc tố bạch hầu,

Vaccin bạch hầu loại hấp phụ, (Dip/Vac/Ads) - xem Giải độc tố bạch hầu,

Vaccin Rubella,

Vaccin Sabin - xem Vaccin bại liệt uống,

Vaccin Salk - xem Vaccin bại liệt bất hoạt,

Vaccin sốt vàng,

Vaccin sởi,

Vaccin tam liên sởi, quai bị, rubella,

Vaccin tả,

Vaccin thương hàn,

Vaccin uốn ván - xem Giải độc tố uốn ván hấp phụ,

Vaccin viêm gan B,

Vaccin viêm não Nhật Bản,

Vacontil - xem Loperamid,

Vacrax - xem Aciclovir,

Vadol 5 - xem Paracetamol,

Vadol A - xem Paracetamol,

Vadol E - xem Paracetamol,

Vagifem - xem Estradiol,

Vagimid - xem Metronidazol,

Vaginal cream - xem Urê,

Vagistat - 1 - xem Tioconazol,

Valium - xem Diazepam,

Vallergan - xem Alimemazin,

Valparin - 200 Alkalet - xem Acid valproic,

Valproic acid - xem Acid valproic,

Valrelease - xem Diazepam,

Vamate - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pa-moat),

Vanatrip - xem Amitriptylin,

Vancenase - xem Beclometason,

Vancocin - xem Vancomycin,

Vancocin CP - xem Vancomycin,

Vancoled - xem Vancomycin,

Vancomycin,

Vancomycin hydrochloride - xem Vancomycin,

Vansil - xem Oxamniquin,

Vantin - xem Cefpodoxim,

Varemoid - xem Trihexyphenidyl,

Varucefa - xem Ceftriaxon,

Vascal - xem Isradipin,

Vaselium liquidum - xem Parafin lỏng,

Vasodin - xem Nicardipin,

Vasogin - xem Dihydroergotamin,

Vasonase - xem Nicardipin,

Vasopresin - xem Vasopressin,

Vasopressin,

Vasotec - xem Enalapril,

Vasozine - xem Cinarizin,

Vecuronium,

Vecuronium bromide - xem Vecuronium,

Vegacillin - xem Phenoxymethyl penicilin,

Vehem - xem Teniposid,

Velban - xem Vinblastin,

Velbe - xem Vinblastin,

Velocef - xem Cefradin,

Velonarcon - xem Ketamin,

Velosef - xem Cefradin,

Velsar - xem Vinblastin,

Venoglobulin - I - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch,

Venoglobulin - S 5% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch,

Venoglobulin S 10% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch,

Ventamol 2 - xem Salbutamol, (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Ventodisks - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Ventolin - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Ventolin Expectorant - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Ventolin Nebules - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Ventolin Respirator - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Ventolin Rotacaps - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Ventolin Syrup Sugar Free - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Ventorlin - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),

Vepesid - xem Etoposid,

Verapamil,

Vercit - xem Tím gentian,

Verladyn - xem Dihydroergotamin,

Vermidol - xem Piperazin,

Vermitox - xem Piperazin,

Vermizine - xem Piperazin,

Vermolysin - xem Tím gentian,

Vermorex - xem Mebendazol,

Vermox - xem Mebendazol,

Verorab - xem Vaccin dại,

Verospiron - xem Spironolacton,

Verrublen - xem Bleomycin,

Verrumal - xem Fluorouracil,

Verrusol - xem Nhựa podophylum,

Versed - xem Midazolam,

Vertizin - xem Cinarizin,

Vesanoid - xem Tretinoin (thuốc uống),

Vesyca - xem Ranitidin,

Viamoxyl - xem Amoxicilin,

Viatamine D3 BON - xem Vitamin D,

Vibramycin - xem Doxycyclin,

Vichy - salt - xem Natri bicarbonat,

Vicks - Formula - 44 - xem Dextromethorphan,

Vicnas - xem Norfloxacin,

Vietra - xem Alphatocopherol,

Viên ngậm C - xem Acid ascorbic,

Viên sủi bọt C - xem Acid ascorbic,

Vifaren - xem Diclofenac,

Vinakion - xem Metronidazol,

Vinblastin,

Vinblastin - teva - xem Vinblastin,

Vinblastine - xem Vinblastin,

Vinblastina - xem Vinblastin,

Vinblastine - xem Vinblastin,

Vincasar PFS - xem Vincristin,

Vincral - xem Vincristin,

Vincrex - xem Vincristin,

Vincristin sulfate - xem Vincristin,

Vincristin,

Vincristine - xem Vincristin,

Vincristine sulfate - xem Vincristin,

Vinphacetam - xem Piracetam,

Vinstu - xem Cinarizin,

Violase - xem Pancrelipase,

Viregyt K - xem Amantadin,

Virexen - xem Idoxuridin,

Virgan - xem Ganciclovir,

Virofral - xem Amantadin,

Virormone - xem Testosteron,

Virudin - xem Foscarnet natri,

Visatonin - xem Cyanocobalamin và hydroxocobalamin,

Viscomucil - xem Ambroxol,

Visine eye drops - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Visine L.S. - xem Oxymetazolin hydroclorid,

Viskos - xem Acid boric,

Vistacon - 50 - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Vistacrom - xem Cromolyn,

Vistaject - 25 - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Vistaject - 50 - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Vistapin - xem Dipivefrin,

Vistaquel - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Vistaril - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Vistazine - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),

Visumidriatic - xem Tropicamid,

Vita C - xem Acid ascorbic,

VitA Egis - xem Retinol,

VitA Mekopharma - xem Retinol,

Vita PP - xem Nicotinamid,

Vitabee 6 - xem Pyridoxin,

Vitable - xem Xanh methylen,

Vitamin A - xem Retinol,

Vitamin B1 - xem Thiamin,

Vitamin B2 - xem Riboflavin,

Vitamin B5 - xem Biotin,

Vitamin B6 - xem Pyridoxin,

Vitamin B12 - xem Cyanocobalamin và hydroxocobalamin,

Vitamin B12 0,% WS - xem Cyanocobalamin và hydroxocobalamin,

Vitamin C - xem Acid ascorbic,

Vitamin C 500 - xem Acid ascorbic,

Vitamin C Effevescent - xem Acid ascorbic,

Vitamin C Oberlin - xem Acid ascorbic,

Vitamine C - xem Acid ascorbic,

Vitamine C BIL - xem Acid ascorbic,

Vitamine C Oberline - xem Acid ascorbic,

Vitamin D,

Vitamin E - xem Alphatocopherol,

Vitamin E 100 - xem Alphatocopherol,

Vitamin H - xem Biotin,

Vitamin K - xem Phytomenadion,

Vitamin K1 - xem Phytomenadion,

Vitamin K1 Roche - xem Phytomenadion,

Vitamin PP - xem Nicotinamid,

Vitamin PP 500 - xem Nicotinamid,

Vitascorbol - xem Acid ascorbic,

Viteolin - xem Alphatocopherol,

Vitrasert - xem Ganciclovir,

VitrazolinLL - xem Aciclovir,

Vivelle - xem Estradiol,

Vivotif Berna - xem Vaccin thương hàn,

Vivotyph Berna vaccine - xem Vaccin thương hàn,

Volfenac rapid - xem Diclofenac,

Volmax - xem Salbutamol,

Voltadex - xem Diclofenac,

Voltaren - xem Diclofenac,

Voltaren Emugel - xem Diclofenac,

Voltaren SR - xem Diclofenac,

Voltimax - xem Diclofenac,

Vometa - xem Domperidon,

Voren - xem Diclofenac,

Voren Plus - xem Diclofenac,

Vumon - xem Teniposid,

Vupral - xem Acid valproic,

Bài viết cùng chuyên mục

Ventolin Syrup

Trẻ 6, 12 tuổi 5 mL/lần, trẻ lớn hơn 12 tuổi. 5, 10 mL lần, người lớn tuổi và người nhạy cảm không thường xuyên với thuốc kích thích beta adrenergic nên bắt đầu 5 mL lần.

Vaccin sởi

Vaccin virus sởi sống kích thích cơ thể tạo miễn dịch chủ động chống sởi bằng cách sinh kháng thể đặc hiệu: Các globulin miễn dịch IgG và IgM.

Vincristin

Vincristin, một alcaloid chống ung thư chiết xuất từ cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Don (Vinca rosea L.) có tác dụng kích ứng mạnh các mô.

Velcade

Phản ứng phụ. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho bào, giảm toàn bộ huyết cầu, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, hồi hộp, suy tim đợt kịch phát, phù phổi, nhìn mờ.

Visine Original

Visine là tên thương mại của tetrahydrozolin hydrochloride, là dung dịch đệm, vô khuẩn, đẳng trương, dùng nhỏ mắt chứa tetrahydrozolin HCl 0,05%, boric acid, sodium borate, sodium chloride và nước.

Vaccin dại

Tiêm vaccin cho những người có nguy cơ cao hơn bình thường vì lý do nghề nghiệp như nhân viên thú y, kiểm lâm, huấn luyện thú, nhân viên một số phòng thí nghiệm.

Verospiron

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bù nước và chất điện giải : dùng thuốc lợi tiểu thải kali, tiêm glucose + insulin ; trong các trường hợp trầm trọng thì tiến hành thẩm phân.

Vasopressin

Vasopressin là một hormon polypeptid của thùy sau tuyến yên, có tác dụng trực tiếp chống lợi tiểu, nên được gọi là hormon chống bài niệu (ADH).

Ventolin Nebules

Người lớn và trẻ em: khởi đầu 2.5 mg. Có thể tăng 5 mg. Có thể dùng đến 4 lần/ngày. Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí nặng ở người lớn: liều có thể đến 40 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa nghiêm ngặt tại bệnh viện.

Valsarfast: thuốc điều trị tăng huyết áp

Bệnh nhân đã ổn định lâm sàng với chứng suy tim có triệu chứng, hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng thuộc tâm thu sau khi mới bị nhồi máu cơ tim.

Veragel DMS

Veragel DMS đươc điều chế đặc biệt để có thể kiểm soát chứng dư acide, viêm, loét dạ dày, chứng đầy bụng và chứng đau do co thắt dạ dày một cách hữu hiệu.

Vancomycin

Vancomycin là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn, ở giai đoạn sớm hơn so với các kháng sinh nhóm beta - lactam.

Vergeturine

Vergeturine là một kem được phối hợp lécithine, khi được thoa lên bề mặt da sẽ mang lại cho da sự mềm mại, tươi mát và các yếu tố dinh dưỡng cần thiết để ngăn ngừa các trường hợp rạn nứt da.

Voltaren Emulgel

Điều trị bên ngoài về đau, viêm và sưng: tổn thương gân, dây chằng, cơ và khớp (ví dụ bong gân, vết bầm tím, căng cơ quá mức và đau lưng sau khi chơi thể thao hoặc bị tai nạn); bệnh thấp khu trú ở mô mềm như viêm gân.

Venlafaxin: thuốc chống trầm cảm, Efexor XR, Venlixor

Venlafaxin là một thuốc chống trầm cảm dẫn xuất từ phenylethylamin thuộc loại ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin, cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được đánh giá một cách đầy đủ

Vaccin sốt vàng

Vaccin sốt vàng có tác dụng thúc đẩy hình thành miễn dịch chủ động đối với bệnh sốt vàng, được dùng cho những người có nguy cơ phơi nhiễm cao.

Vắc xin Ad26.COV2.S (Johnson & Johnson): hiệu quả liều lượng và cách sử dụng

Vào ngày 27 tháng 2, FDA đã cấp giấy phép sử dụng khẩn cấp cho vắc xin của Johnson & Johnson, biến nó thành loại vắc xin coronavirus thứ ba có sẵn ở Hoa Kỳ. Đây cũng là lần đầu tiên được chứng minh là an toàn và hiệu quả chỉ với một liều thay vì hai liều.

Vaccin não mô cầu

Vaccin não mô cầu có tác dụng kích thích miễn dịch chủ động đối với Neisseria meningitidis; khả năng bảo vệ chỉ có đối với vi khuẩn thuộc nhóm huyết thanh nào có trong vaccin.

Vitabact

Picloxydine là một chất sát khuẩn có tác động kìm khuẩn phổ rộng. Thuốc nhỏ mắt sát trùng, được dùng trong điều trị một số bệnh nhiễm ở mắt, kể cả mắt hột. Mỗi 1 lọ:  Picloxydine dichlorhydrate 5mg. 

Valsartan: thuốc chống tăng huyết áp, Amfatim, Cardival, Diovan

Valsartan có tác dụng dược lý tương tự losartan; tuy nhiên, khác với losartan, valsartan không phải tiền thuốc nên tác dụng dược lý của thuốc không phụ thuộc vào phản ứng thủy phân ở gan

Voltamicin

Voltamicin là sự kết hợp giữa diclofenac, một chất có tính kháng viêm, giảm đau non-steroid với gentamicin, một kháng sinh nhóm aminoglycoside. Hai hoạt chất này được dùng điều trị tại chỗ cho mắt với tác dụng riêng biệt.

Ventolin Expectorant

Chỉ định. Rối loạn đường hô hấp do co thắt phế quản & tăng tiết các chất nhầy dính trong hen phế quản, viêm phế quản mạn tính & khí phế thũng.

Votrient: thuốc điều trị ung thư

Votrient được chỉ định điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn, bệnh nhân người lớn mắc một số phân nhóm chọn lọc của ung thư phần mềm (STS) tiến triển đã dùng hóa trị để điều trị di căn trước đó.

Vắc xin bài liệt bất hoạt: Vaccinum poliomyelitidis inactivatum

Vắc xin bại liệt bất hoạt (IPV), trước đây còn gọi là vắc xin Salk, là loại vắc xin bất hoạt bằng formaldehyd chứa kháng nguyên của 3 typ vắc xin bại liệt

Vastarel MR: thuốc điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.