Vascam

2016-10-13 10:08 AM

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai, gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

United International Pharma.

Thành phần

Amlodipine besylate 5 mg.

Chỉ định/Công dụng

Tăng huyết áp. Đau thắt ngực ổn định mạn tính. Thiếu máu cơ tim cục bộ do đau thắt ngực co thắt mạch máu (chứng Prinzemetal hoặc đau thắt ngực biến đổi).

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn: 5 mg ngày 1 lần. Liều tối đa: 10 mg ngày 1 lần (chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng).

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Chống chỉ định

Quá mẫn với amlodipin, thuốc ức chế canxi nhóm dihydropyridin. Tiền sử bị sốc. Hẹp động mạch chủ tiến triển. Suy gan nặng. Phụ nữ có thai, có khả năng sẽ mang thai/cho con bú.

Thận trọng

Nhịp tim chậm nặng, suy tim, sốc tim. Bệnh gan. Không nên dùng thuốc khi HA tâm thu < 90mmHg. Trẻ em.

Phản ứng phụ

Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, tăng hoặc giảm cân. Hạ HA, ngất, blốc nhĩ thất không thường xuyên. Chứng vú to, tăng sản nướu, viêm tụy, tăng đường huyết. Đau khớp, đau cơ, rối loạn tình dục, mất ngủ, lo âu, trầm cảm. Ho, khó thở, viêm mũi. Rụng tóc, đổi màu da, mề đay, ngứa. Rối loạn vị giác, ù tai, thị giác bất thường. Rối loạn đi tiểu. Viêm mạch. Ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Tương tác

Thuốc gây mê, estrogen, thuốc ức chế kênh Ca khác như nifedipine với nước bưởi.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai, gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Trình bày/đóng gói

Vascam Viên nén 5 mg (1 × 5's; 3 × 10's).

Bài viết cùng chuyên mục

Vincristine Richter

Vincristine là alcaloid nguồn gốc thực vật (cây dừa cạn). Nó ngăn chặn nhưng có thể phục hồi được sự phân chia gián phân ở giai đoạn trung kỳ.

Vitamine D3 Bon

Thuốc dạng dầu, dùng đường tiêm bắp. Tuy nhiên đối với trẻ nhũ nhi và người lớn không dung nạp với thuốc chích dạng dầu, có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Volsamen Cream

Thuốc có tác dụng giảm đau nhanh nhờ các hoạt chất kết hơp với tá dươc chon loc, giúp thuốc đươc hấp thu qua da mau chóng và hoàn hảo.

Vinorelsin

Phản ứng phụ nhiễm trùng, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, dị ứng, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, bất thường chức năng gan, dị cảm, rối loạn vận động, khó thở.

Vaccin viêm gan B

Nhìn chung, cả 2 loại vaccin đều được xem là tương đương nhau về khả năng hình thành miễn dịch, mức độ bảo vệ và độ an toàn, loại vaccin tái tổ hợp thường được dùng nhiều hơn.

Verorab

Việc tiêm chủng phải được khởi sự ngay lập tức khi có bất cứ nguy cơ lây nhiễm dại nào và bắt buộc phải được thực hiện tại một trung tâm chống dại.

Vigadexa

Phòng ngừa viêm & nhiễm khuẩn sau phẫu thuật mắt: 1 giọt x 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu 1 ngày trước phẫu thuật & kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật (phẫu thuật đục thủy tinh thể.

Visceralgine Forte

Thuốc này đựơc bán riêng cho bạn trong một tình huống cụ thể do đó - không thể tự ý áp dụng cho trường hợp khác - Không đưa thuốc cho người khác sử dụng.

Vắc xin Covid-19 Comirnaty (Pfizer-BioNTech): hiệu quả liều lượng và cách sử dụng

Vào ngày 9 tháng 11, Pfizer có trụ sở tại NewYork và công ty BioNTech của Đức đã làm nên lịch sử bằng cách thông báo rằng vắc-xin coronavirus của họ có tỷ lệ hiệu quả hơn 90%, vượt xa mong đợi.

Vắc xin Covid-19 EpiVacCorona (Nga): hiệu quả liều lượng và cách sử dụng

Vào tháng Giêng, Nga đã khởi động một chiến dịch tiêm chủng hàng loạt bao gồm EpiVacCorona. Vào tháng Hai, Tass báo cáo rằng phản ứng miễn dịch từ EpiVacCorona kéo dài “trong khoảng một năm”.

Voriconazol: thuốc chống nấm Vorican 200

Voriconazol vào dịch não tủy, uống thuốc cùng bữa ăn giàu mỡ làm giảm mạnh nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian

Vinblastin

Vinblastin là một alcaloid chiết xuất từ cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Don có tác dụng chống ung thư. Mặc dù cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa thật sáng tỏ, nhưng có lẽ vinblastin thể hiện tác dụng độc tế bào.

Ventolin Inhaler

Thận trọng. Bệnh nhân cường giáp. Khi điều trị đồng thời dẫn xuất xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu. Khi thiếu oxy mô. Phụ nữ có thai, cho con bú: cân nhắc sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Visine Original

Visine là tên thương mại của tetrahydrozolin hydrochloride, là dung dịch đệm, vô khuẩn, đẳng trương, dùng nhỏ mắt chứa tetrahydrozolin HCl 0,05%, boric acid, sodium borate, sodium chloride và nước.

Vaccin liên sởi quai bị rubella

Trong vaccin sống sởi, quai bị, rubella, virus sởi sống giảm hoạt lực được nuôi cấy trên tế bào nguyên thủy phôi gà, virus quai bị được điều chế bằng cách nuôi cấy trong trứng gà có phôi và virus rubella.

Vaccin bại liệt dạng tiêm

Vaccin bại liệt tạo miễn dịch bằng cách tiêm theo chỉ định đã chứng tỏ bảo vệ phòng chống bệnh bại liệt 100%. Có thể kéo dài bảo vệ suốt đời.

Vitamin E

Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên; các chất khác của nhóm tocopherol.

Mục lục thuốc và biệt dược theo vần V

V - cillin - xem Phenoxymethyl penicilin, Vaccin bạch hầu - uốn ván - ho gà hấp phụ, Vaccin bại liệt bất hoạt, Vaccin bại liệt uống, Vaccin BCG - xem Vaccin lao, Vaccin dại.

Valcyte

Ở các tế bào nhiễm virus cự bào, ganciclovir bước đầu được phosphoryl hóa thành ganciclovir monophosphate bởi men protein kinase UL 97 của virus.

Valsgim

Tăng huyết áp: khởi đầu 80 mg 1 lần ngày. Nếu huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng: tăng tới 160 mg, hoặc thêm thuốc lợi tiểu. Bệnh nhân > 75 tuổi, giảm thể tích nội mạch.

Vigamox

Không đeo kính áp tròng nếu có dấu hiệu và triệu chứng viêm kết mạc do vi khuẩn. Phụ nữ có thai (chỉ dùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ), cho con bú.

Vitamin D và các thuốc tương tự

Thuật ngữ vitamin D dùng để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc hóa học tương tự nhau và có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương

Vitreolent

Vitreolent chứa iodide nên có thể gây cường giáp và nổi mụn kiểu trứng cá ở những bệnh nhân có yếu tố thuận lợi.

Vắc xin bài liệt bất hoạt: Vaccinum poliomyelitidis inactivatum

Vắc xin bại liệt bất hoạt (IPV), trước đây còn gọi là vắc xin Salk, là loại vắc xin bất hoạt bằng formaldehyd chứa kháng nguyên của 3 typ vắc xin bại liệt

Verapamil

Verapamil là một thuốc chẹn kênh calci, ngăn cản dòng Ca2+ đi qua kênh, chậm vào tế bào thần kinh dẫn truyền và tế bào cơ tim (tác dụng chống loạn nhịp) và vào tế bào cơ trơn thành mạch (tác dụng giãn mạch).