- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Pseudoephedrine/desloratadine
Pseudoephedrine/desloratadine
Pseudoephedrine/desloratadine là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để làm giảm các triệu chứng ở mũi và ngoài mũi của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thương hiệu: Clarinex-D 12hr, Clarinex-D 24hr.
Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamine/thuốc thông mũi.
Pseudoephedrine/desloratadine là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để làm giảm các triệu chứng ở mũi và ngoài mũi của viêm mũi dị ứng theo mùa, bao gồm nghẹt mũi, ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
Pseudoephedrine/desloratadine có sẵn dưới các tên biệt dược khác nhau sau: Clarinex-D 12 Hr, Clarinex-D 24 Hr
Liều lượng
Viên: 120 mg/2,5 mg; 240 mg/5 mg.
Liều dùng cho người lớn
Clarinex-D 12 giờ: uống 1 viên (2,5 mg desloratadine/120 mg pseudoephedrine) mỗi 12 giờ.
Clarinex-D 24 giờ: 1 viên (5 mg desloratadine/240 mg pseudoephedrine) uống mỗi 24 giờ.
Liều dùng cho trẻ em
Trẻ em dưới 12 tuổi:
An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Clarinex-D 12 giờ: uống 1 viên (2,5 mg desloratadine/120 mg pseudoephedrine) mỗi 12 giờ.
Clarinex-D 24 giờ: 1 viên (5 mg desloratadine/240 mg pseudoephedrine) uống mỗi 24 giờ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Khô miệng, đau đầu, khó ngủ (mất ngủ), mệt mỏi, khó chịu ở cổ họng, buồn nôn, chóng mặt, đau bụng, ăn mất ngon, táo bón, đỏ bừng (cảm giác nóng, đỏ hoặc ngứa ran dưới da), bồn chồn hoặc dễ bị kích động (đặc biệt là ở trẻ em), phát ban da hoặc ngứa, buồn ngủ, vấn đề về trí nhớ hoặc sự tập trung.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, choáng váng, chấn động, điểm yếu nghiêm trọng, nhịp tim không đều, co giật, sốt, đỏ da, mụn nhỏ.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm; phản ứng bất lợi với thuốc giao cảm.
Tăng huyết áp nặng (HTN), bệnh động mạch vành nặng.
Dùng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng dùng thuốc ức chế MAO.
Suy gan.
Bí tiểu.
Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.
Clarinex-D 12 giờ: suy thận.
Cảnh báo
Thận trọng khi suy thận, tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh tim thiếu máu cục bộ, tăng nhãn áp, cường giáp, phì đại tuyến tiền liệt lành tính/
Thuốc kháng histamine hoặc thuốc thông mũi đồng thời (thường tránh).
Động kinh và nhịp tim nhanh được báo cáo.
Mang thai và cho con bú
Dữ liệu hạn chế hiện có về phụ nữ mang thai không đủ để cho biết nguy cơ liên quan đến thuốc đối với dị tật bẩm sinh nghiêm trọng và sẩy thai; không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai.
Hầu hết các nghiên cứu kiểm tra việc sử dụng pseudoephedrine trong thai kỳ không tìm thấy mối liên quan với việc tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh ; một số nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện đã báo cáo mối liên quan tiềm ẩn với các rối loạn di truyền riêng lẻ; tuy nhiên, những hạn chế về phương pháp của những nghiên cứu này đã giải thích kết quả là không đáng tin cậy.
Không có dữ liệu về vô sinh ở người liên quan đến desloratadine, pseudoephedrine hoặc kết hợp; không có nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật với sự kết hợp hoặc pseudoephedrine đơn thuần.
Nữ giới: Không có tác dụng có ý nghĩa lâm sàng nào của desloratadine đối với khả năng sinh sản của nữ giới ở chuột cống.
Desloratadine và pseudoephedrine đều truyền vào sữa mẹ; không có đủ dữ liệu về tác dụng của desloratadine đối với trẻ bú mẹ hoặc tác dụng của desloratadine đối với việc sản xuất sữa.
Pseudoephedrine đã được báo cáo là làm giảm sản xuất sữa và gây khó chịu ở trẻ bú mẹ; nên đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, xem xét các lợi ích về sức khỏe và sự phát triển của việc cho con bú, nhu cầu lâm sàng của người mẹ đang cho con bú, bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú mẹ sau khi điều trị hoặc tình trạng bệnh lý tiềm ẩn của người mẹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Pansiron G Rohto
Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.
Pyrantel
Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis.
Palivizumab: kháng thể dự phòng nhiễm vi rút đường hô hấp
Palivizumab có phổ kháng virus hẹp, chỉ tác dụng kháng virus hợp bào hô hấp, thuốc có tác dụng đối với cả 2 chủng phụ A và B, là 2 chủng chính của virus hợp bào hô hấp
Povidone Iodine
Povidone Iodine là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng như một chất khử trùng tại chỗ và để dùng trong phẫu thuật.
Prevacid
Lansoprazole được đào thải hoàn toàn sau khi được biến đổi sinh học chủ yếu ở gan. Các sản phẩm chuyển hóa của lansoprazole không có hoạt tính cũng như không có độc tính, được đào thải chủ yếu ở mật.
Petrimet MR
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim.
Podophyllin
Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.
Pro Dafalgan
Propacétamol là một tiền chất sinh học của paracétamol. Chất này được thủy phân nhanh chóng bởi các estérase trong huyết tương và giải phóng paracétamol ngay sau khi chấm dứt thao tác tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Progesterone tự nhiên
Progesterone, một sản phẩm tự nhiên không kê đơn ( OTC) được đề xuất sử dụng bao gồm các triệu chứng vận mạch của thời kỳ mãn kinh, loãng xương và hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).
Picoprep
Chống chỉ định hội chứng hồi lưu dạ dày, viêm loét dạ dày-ruột, viêm đại tràng nhiễm độc, tắc ruột, buồn nôn & nôn, các tình trạng cấp cần phẫu thuật ổ bụng như viêm ruột thừa cấp.
Phytomenadion
Bình thường, vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Ðiều trị phòng ngừa cho trẻ sơ sinh được khuyến cáo dùng với liều 1 mg vitamin K1 (phytomenadion) ngay sau khi sinh.
Pregabalin Sandoz
Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.
Pimozide
Thuốc chống loạn thần. Pimozide là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn chặn các máy giật cơ và phát âm liên quan đến rối loạn Tourette.
Pipecuronium bromid
Pipecuronium bromid là một thuốc giãn cơ có thời gian tác dụng dài và tác dụng xuất hiện tương đối chậm. Sau khi tiêm tĩnh mạch, giãn cơ xuất hiện trong vòng 2 đến 3 phút và kéo dài khoảng 50 đến 60 phút.
Physiotens
Liều khởi đầu 0,2 mg/ngày, liều tối đa 0,6 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa 1 lần dùng là 0,4 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng từng người. Bệnh nhân suy thận: liều lượng phải theo yêu cầu từng người.
Pyrantel pamoate
Pyrantel pamoate là một loại thuốc kê đơn dùng để loại bỏ giun đũa hoặc giun kim. Tên thương hiệu: Pin Rid, Pin X.
Paxeladine
Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.
Povidon iod
Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử:
Pexidartinib
Pexidartinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị khối u tế bào khổng lồ bao gân (TGCT) liên quan đến bệnh tật nghiêm trọng hoặc hạn chế chức năng và không thể cải thiện bằng phẫu thuật.
Pantoprazol: Amfapraz, Antaloc, Cadipanto, thuốc ức chế bơm proton
Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh, thí dụ clarithromycin, amoxicilin có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn
Papaverine
Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật.
Procaine penicillin
Procain penicilin G là một chất đồng phân tử của procain và penicilin G dùng tiêm bắp dưới dạng hỗn dịch. Procain penicilin thủy phân in vivo thành penicilin G.
Pataday
Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng.
Podofilox
Nhóm thuốc: Thuốc tiêu sừng. Podofilox là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị mụn cóc sinh dục ở người lớn.
Quetiapin Stada: thuốc điều trị bệnh rối loạn tâm thần
Quetiapin fumarat là một thuốc trị chứng loạn tâm thần không điển hình thuộc nhóm dibenzothiazepin. Thuốc có ái lực với thụ thể serotonin (5-HT2), histamin (H1) và α1-, α2-adrenergic cũng như với các thụ thể D1-, D2-dopamin.