Polydexa solution auriculaire

2011-09-02 09:10 AM

Thuốc nhỏ tai Polydexa có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của dexam thasone (ester tan trong nước), khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thuốc nhỏ tai: Lọ đếm giọt 10,5 ml.

Thành phần

Mỗi 100 ml:

Néomycine sulfate 1g.

Polymyxine B sulfate 1MUI.

Dexaméthasone métasulfobenzoate sodique 0,100g.

Dược lực học

Thuốc kháng viêm và kháng sinh dùng trong khoa tai.

Thuốc nhỏ tai Polydexa có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của dexam thasone (ester tan trong nước), khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh. Phối hợp néomycine và polymyxine B cho phép mở rộng phổ kháng khuẩn trên các mầm bệnh Gram + và Gram - là tác nhân gây các nhiễm trùng ở ống tai ngoài và ở tai giữa. N omycine đặc biệt có tác động trên các mầm bệnh sau : Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Haemophilus influenzae.

Polymyxine đặc biệt có tác động trên các mầm bệnh Gram -, chủ yếu là Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa.

Dược động học

Thuốc không đi vào máu trừ trường hợp màng nhĩ bị rách hay xây xước (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).

Chỉ định

Viêm tai ngoài màng nhĩ còn nguyên, đặc biệt chàm bội nhiễm ở ống tai. Viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Thủng màng nhĩ do nhiễm trùng hoặc chấn thương (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).

Chú ý

Phải kiểm tra màng nhĩ trước khi kê toa và đảm bảo màng nhĩ còn nguyên vẹn. Trường hợp thủng màng nhĩ, dùng thuốc trong tai có thể khiến thuốc tiếp xúc với các cấu trúc của tai trong có thể gây các tai biến nặng (điếc, rối loạn cân bằng).

Sự hiện diện của corticoide không ngăn chặn các biểu hiện dị ứng với kháng sinh, nhưng có thể điều chỉnh các biểu hiện lâm sàng này.

Nếu có các biểu hiện ngoài da do quá mẫn với néomycine hoặc polymyxine B, sau này nếu dùng các kháng sinh này đường tổng quát sẽ dễ gây dị ứng hơn.

Tác dụng phụ

Ngoại lệ, có thể gây dị ứng với aminoside với các biểu hiện ngoài da. Đối với néomycine, có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminoside.

Do có hiện diện của hai thành phần có khả năng gây độc tính trên tai, trường hợp màng nhĩ bị thủng : có nguy cơ bị độc tính ở ốc tai và tiền đình.

Liều lượng, cách dùng

Làm ấm lọ thuốc.

Người lớn: Rửa tai (1-5 giọt), 2 lần/ngày, trong 6-10 ngày. Trẻ em : rửa tai (1 hoặc 2 giọt), 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6-10 ngày. Khi rửa tai, đầu nên giữ nghiêng trong vài phút.

Thời gian điều trị không nên quá 10 ngày. Quá thời hạn này, nên đánh giá lại phương pháp điều trị.

Theo nguyên tắc chung, không nên dùng dưới áp suất.

Bài viết cùng chuyên mục

Polyethylene glycol 400/propylene glycol

Polyethylene glycol 400/propylene glycol nhãn khoa là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt.

Podophyllum Resin

Podophyllum Resin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc ở bộ phận sinh dục do nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục thông thường.

Propofol Abbott

Propofol là thuốc ngủ, an thần, gây mê tĩnh mạch tác dụng nhanh được dùng khởi mê, duy trì hay an thần liên tục cho người bệnh thở máy.

Praziquantel

Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.

Plenyl

Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong: Trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.

Procarbazin

Thuốc có tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp protein, RNA và DNA. Procarbazin có thể ức chế sự chuyển nhóm methyl của methionin vào t - RNA.

Phentermine/topiramate

Phentermine / topiramate là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để kiểm soát cân nặng cùng với việc tập thể dục và chế độ ăn kiêng giảm lượng calo cho người lớn.

Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn

Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Pomalidomide

Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế sự hình thành mạch. Pomalidomide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh đa u tủy và Kaposi Sarcoma.

Protoloc

Omeprazole là một hợp chất chống tiết, không có tác dụng kháng phó giao cảm của chất đối kháng histamine H2, nhưng có tác dụng ngăn chặn tiết acid dạ dày.

Pravastatin

Thuốc ức chế HMG-CoA Reductase, Thuốc hạ lipid máu, Statin. Pravastatin được chỉ định để phòng ngừa bệnh tim mạch và điều trị tăng lipid máu.

Paringold

Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó). Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.

Kali Phosphates IV

Thuốc bổ sung điện giải. Kali Phosphates IV là thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng hạ phosphat máu.

Promethazin hydrochlorid

Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương.

Phentermine

Phentermine là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với tập thể dục, thay đổi hành vi và chương trình ăn kiêng giảm lượng calo đã được bác sĩ phê duyệt để giảm cân.

Progyluton

Thành phần và hiệu quả của Progyluton được điều chỉnh theo một cách thức mà nếu uống thuốc đều đặn, sẽ tạo được một chu kỳ kinh nguyệt tương ứng với những điều kiện sinh lý của cơ thể.

Propylthiouracil (PTU)

Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin.

Pulmicort Respules: thuốc điều trị hen và viêm thanh khí phế quản cấp

Thuốc điều trị hen phế quản, viêm thanh khí quản quản cấp ở nhũ nhi và trẻ em, có thể được sử dụng khi cần thiết phải thay hoặc giảm liều steroid

Piperacillin (Tazobactam Kabi)

Nhiễm trùng mức độ trung bình-nặng ở người lớn, thiếu niên và người cao tuổi (như viêm phổi bệnh viện; nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm bể thận), trong ổ bụng, da và mô mềm.

Praxbind: thuốc đối kháng tác dụng chống đông của dabigatran

Praxbind là một thuốc hóa giải tác dụng đặc hiệu của dabigatran và được chỉ định cho bệnh nhân đã điều trị bằng Pradaxa (dabigatran) khi cần hóa giải nhanh chóng tác dụng chống đông của dabigatran.

Procain hydrochlorid: Chlorhydrate De Procaine Lavoisier, Novocain, thuốc gây tê

Procain đã được dùng gây tê bằng đường tiêm, phong bế dây thần kinh ngoại biên và cũng được dùng làm dung dịch để làm ngừng tim tạm thời trong phẫu thuật tim

Phenoxybenzamine

Phenoxybenzamine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh cao huyết áp (tăng huyết áp) do u tủy thượng thận.

Propyliodon

Propyliodon là thuốc cản quang dùng để kiểm tra đường phế quản. Thường dùng dưới dạng hỗn dịch nước 50% hoặc hỗn dịch dầu 60%, nhỏ trực tiếp vào phế quản, tạo nên hình ảnh rất rõ trong ít nhất 30 phút.

Parafin

Parafin lỏng là hỗn hợp hydrocarbon no, lỏng, có nguồn gốc từ dầu lửa, có tác dụng như một chất làm trơn, làm mềm phân, làm chậm sự hấp thu nước nên được dùng làm thuốc nhuận tràng.

Propantheline

Propantheline là thuốc kê đơn dùng để ngăn ngừa co thắt và điều trị các triệu chứng loét dạ dày tá tràng.