Promethazine/Dextromethorphan

2024-01-09 11:32 AM

Promethazine/Dextromethorphan là thuốc kê đơn dùng để điều trị ho và các triệu chứng đường hô hấp trên liên quan đến dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên biệt dược: Promethazine DM.

Tên gốc: Promethazine/ Dextromethorphan.

Nhóm thuốc: Thuốc giảm ho không gây nghiện.

Promethazine/Dextromethorphan là thuốc kê đơn dùng để điều trị ho và các triệu chứng đường hô hấp trên liên quan đến dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.

Liều lượng

Xi-rô uống: (6,25/15mg)/5mL.

Liều dùng cho người lớn

5mL (6,25 mg/15mg) uống mỗi 4-6 giờ nếu cần.

Tối đa: 30 mL/24 giờ.

Liều dùng cho trẻ em

Trẻ em dưới 2 tuổi: Chống chỉ định.

Trẻ em 2-6 tuổi: uống 1,25-2,5 ml mỗi 4-6 giờ, tối đa 12,5 mg/30 mg (10 mL) trong 24 giờ.

Trẻ em 6-12 tuổi: uống 2,5-5 mL mỗi 4-6 giờ, tối đa 25 mg/60 mg (20 mL) trong 24 giờ.

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 6,25 mg/15 mg (5 mL) uống mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, không vượt quá 30 mL/24 giờ.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Buồn ngủ, chóng mặt, nhìn đôi, lo lắng, khô miệng, ù tai, tăng độ nhạy cảm với ánh sáng, mệt mỏi và vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ).

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Phát ban, khó thở, sưng ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, buồn ngủ trầm trọng, thở yếu hoặc nông, choáng váng, lú lẫn, kích động, ảo giác, những cơn ác mộng, co giật (co giật), nhịp tim nhanh hay chậm, vàng da hoặc mắt, cử động cơ không kiểm soát được ở mặt (nhai, chép môi, cau mày, cử động lưỡi, chớp mắt hoặc cử động mắt), dễ bầm tím, chảy máu bất thường (chảy máu cam, chảy máu nướu răng), điểm yếu đột ngột, cảm giác khó chịu, sốt, ớn lạnh, đau họng, lở miệng, nướu đỏ hoặc sưng, khó nuốt, cơ bắp rất cứng (cứng nhắc), sốt cao, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh hoặc không đều, chấn động và choáng váng.

Chống chỉ định

Promethazin

Quá mẫn.

Trẻ sơ sinh/trẻ sinh non, trẻ dưới 2 tuổi (nguy cơ suy hô hấp có thể gây tử vong )

Tiêm dưới da hoặc tiêm động mạch.

BPH.

Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.

Tắc môn vị tá tràng, loét dạ dày tá tràng, tắc cổ bàng quang.

Suy nhược thần kinh trung ương nặng.

Hôn mê, suy hô hấp nặng.

Dextromethorphan

Thuốc ức chế MAO không chọn lọc đồng thời: hội chứng serotonin.

Cảnh báo

Promethazin

Bệnh tim mạch, hen suyễn, suy gan, loét dạ dày tá tràng, suy hô hấp

Sốc phản vệ ở những người nhạy cảm

Có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc thực hiện các công việc nguy hiểm

Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có: bệnh tim mạch, suy gan, hội chứng Reye, tiền sử ngưng thở khi ngủ.

Làm suy giảm cơ chế điều nhiệt vùng dưới đồi; tiếp xúc với nhiệt độ khắc nghiệt có thể gây hạ thân nhiệt hoặc tăng thân nhiệt.

Tác dụng chống nôn có thể che khuất độc tính của thuốc hóa trị liệu.

Dextromethorphan

Phenylketonuria: Chứa aspartame.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng thận trọng trong thai kỳ.

Cho con bú: Không khuyến khích.

Bài viết cùng chuyên mục

Paxeladine

Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.

Propylthiouracil (PTU)

Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin.

Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt

Permixon ức chế sự hình thành các prostaglandin và các leucotrien. Kìm hãm sự tăng sinh của những tế bào từ tuyến tiền liệt phì đại lành tính khi tế bào này được kích thích bởi các yếu tố sinh trưởng.

Pioglitazon: thuốc chống đái tháo đường nhóm thiazolidindion

Pioglitazon là một thuốc chống đái tháo đường đường uống nhóm thiazolidindion nhóm glitazon, có cấu trúc và tính chất dược lý tương tự troglitazon và rosiglitazon

Pethidin (meperidin) hydrochlorid

Pethidin hydroclorid là một thuốc giảm đau trung ương tổng hợp có tính chất giống morphin, nhưng pethidin có tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin.

Pyrazinamid

Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis),

Phenylephrine Ophthalmic

Phenylephrine Ophthalmic là một loại thuốc dùng để làm giãn đồng tử khi khám hoặc làm thủ thuật mắt và điều trị một số bệnh về mắt.

Pralidoxim: PAM A, Daehanpama, Newpudox, Oridoxime, Pampara, thuốc giải độc

Pralidoxim cũng phục hồi hoạt tính của cholinesterase khi bị carbamyl hóa làm mất hoạt tính, nhưng cholinesterase bị carbamyl hóa có tốc độ phục hồi hoạt tính tự nhiên nhanh hơn nhiều so với cholinesterase bị phosphoryl hóa

Primperan

Trường hợp dùng bằng đường uống, metoclopramide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 50% đối với dạng viên.

Pam A

Pam A, Tác dụng chủ yếu của Pralidoxime là khôi phục lại sự hoạt động của men cholinestérase, sau khi đã bị phosphoryl hóa bởi những tác nhân gây độc có phosphore hữu cơ.

Panangin

Trong khi điều trị bằng glycoside tim, Panangin bù lại sự suy giảm hàm lượng K+ và Mg2+ của cơ cột sống, cơ tim, huyết tương, hồng cầu gây ra do thuốc.

Perjeta: thuốc điều trị ung thư vú di căn hoặc tái phát không thể phẫu thuật

Kết hợp với Herceptin và docetaxel điều trị ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát tại chỗ không thể phẫu thuật, có HER2 (+), chưa điều trị với liệu pháp kháng HER2 hoặc hóa trị ung thư di căn.

Polidocanol

Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.

Piflufolastat F 18

Piflufolastat F 18 là một tác nhân hình ảnh được sử dụng để chụp cắt lớp phát xạ positron (PET) của các tổn thương dương tính với kháng nguyên màng đặc hiệu tuyến tiền liệt.

Prednisone

Prednisone điều trị các bệnh ảnh hưởng đến nội tiết, thấp khớp, collagen, da liễu, nhãn khoa, hô hấp, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, phản ứng dị ứng, rối loạn huyết học.

Paringold

Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó). Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.

Pamlonor

Tăng huyết áp. Ban đầu 5 mg/ngày. Người nhẹ cân, lớn tuổi, suy gan hoặc đang sử dụng thuốc hạ huyết áp khác: Khởi đầu 2.5 mg/ngày. Tối đa 10 mg/ngày.

Pantoprazol: Amfapraz, Antaloc, Cadipanto, thuốc ức chế bơm proton

Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh, thí dụ clarithromycin, amoxicilin có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn

Physostigmine

Physostigmine là thuốc giải độc dùng để đảo ngược tác dụng của độc tính kháng cholinergic.

Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn

Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Piascledine 300

Trên lâm sàng, cho đến nay chưa có dữ liệu đầy đủ để đánh giá về khả năng gây dị dạng hay độc đối với bào thai của Piasclédine khi sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.

Pexidartinib

Pexidartinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị khối u tế bào khổng lồ bao gân (TGCT) liên quan đến bệnh tật nghiêm trọng hoặc hạn chế chức năng và không thể cải thiện bằng phẫu thuật.

Kali Phosphates IV

Thuốc bổ sung điện giải. Kali Phosphates IV là thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng hạ phosphat máu.

Progestogel

Một liều thoa trên một thước định chuẩn trên mỗi vú. Ngày 1 lần, sau khi tắm, bôi lên mỗi vú cho đến khi thuốc thấm, rửa tay sau khi bôi thuốc.

Pygeum

Pygeum là một loại thảo dược bổ sung thường được sử dụng để điều trị chứng viêm, bệnh thận, các vấn đề về tiết niệu, sốt rét, đau dạ dày, sốt, tiểu khó, sốt, điên loạn và viêm tuyến tiền liệt.