Primaquin
Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét và được sử dụng để trị tiệt căn sốt rét do Plasmodium vivax và P. ovale.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên quốc tế: Primaquine.
Loại thuốc: Chống sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 13,2 mg primaquin phosphat (7,5 mg primaquin base); 26,3 mg primaquin phosphat (15 mg primaquin base).
Tác dụng
Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét và được sử dụng để trị tiệt căn sốt rét do Plasmodium vivax và P. ovale.
Chỉ định
Ðiều trị tiệt căn và dự phòng tái phát sốt rét do Plasmodium vivax và Plasmodium ovale.
Dự phòng lây truyền sốt rét do P. falciparum, đặc biệt ở những vùng có tiềm năng mắc lại sốt rét.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii (phối hợp với clindamycin).
Chống chỉ định
Quá mẫn với primaquin.
Người có bệnh toàn thân cấp tính có khuynh hướng bị giảm bạch cầu hạt, thí dụ các dạng rất hoạt động của viêm khớp dạng thấp, luput ban đỏ. Người đang dùng các thuốc khác có tiềm năng gây tan máu hoặc các thuốc có thể gây ức chế dòng tủy bào trong tủy xương.
Thận trọng
Phải dùng primaquin thận trọng ở những người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD). Phải ngừng primaquin nếu có dấu hiệu tan huyết hoặc methemoglobin huyết, và phải định kỳ làm công thức máu.
Thời kỳ mang thai
Không khuyến cáo dùng primaquin trong thời kỳ mang thai, vì thuốc đi qua nhau thai và có thể gây thiếu máu tan huyết ở thai thiếu hụt G6PD trong tử cung.
Thời kỳ cho con bú
Không biết primaquin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, ở người, chưa thấy có vấn đề gì được thông báo.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Buồn nôn, đau vùng thượng vị, co cứng cơ bụng nhẹ và vừa.
Ít gặp
Thiếu máu tan huyết, thiếu máu nhẹ, tăng bạch cầu, methemoglobin huyết.
Hiếm gặp
Tăng huyết áp, loạn nhịp.
Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Ngứa.
Xử trí
Các tác dụng không mong muốn đường tiêu hóa có thể giảm bớt bằng cách uống primaquin cùng với bữa ăn.
Các tác dụng không mong muốn về huyết học bao gồm thiếu máu, methemoglobin huyết và giảm bạch cầu xảy ra khi dùng primaquin liều cao, nên không vượt quá liều thường dùng.
Phải ngừng ngay primaquin nếu có bằng chứng xảy ra thiếu máu tan huyết (nước tiểu sẫm màu, giảm rõ rệt hemoglobin hoặc số lượng hồng cầu).
Liều lượng và cách dùng
Primaquin phosphat dùng uống:
Liều primaquin phosphat thường được tính theo primaquin base.
Có thể uống primaquin vào bữa ăn hoặc với thuốc kháng acid để giảm thiểu kích ứng dạ dày.
Ðiều trị tiệt căn và dự phòng tái phát sốt rét do P. vivax và P. ovale: Phải bắt đầu điều trị một đợt với thuốc diệt thể phân liệt trong máu để diệt ký sinh trùng trong hồng cầu.
Với người lớn: Sau đó cho uống primaquin phosphat với liều tương đương với 15 mg primaquin base mỗi ngày, trong 14 ngày, nhưng có thể cần phải dùng liều cao hơn hoặc đợt điều trị kéo dài hơn để khắc phục tình trạng kháng thuốc ở một số chủng P. vivax. Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo cần sử dụng một đợt điều trị 21 ngày để trị tiệt căn sốt rét ở vùng Đông Nam Á. Với trẻ em: dùng lliều 250 microgam primaquin base/kg/ngày, trong 14 ngày hoặc 390 microgam primaquin base/kg/ngày, uống 1 lần trong 14 ngày.
Loại trừ giao tử P. falciparum để chống lây lan: Có thể dùng 1 liều duy nhất từ 30 đến 45 mg.
Ðiều trị viêm phổi do P.carinii: Uống từ 15 - 30 mg primaquin base, ngày 1 lần, uống trong 21 ngày, phối hợp với clindamycin thường tiêm tĩnh mạch với liều 600 mg, 4 lần/ngày hoặc uống 300 - 450 mg, 4 lần/ngày.
Tương tác
Quinacrin: Không khuyến cáo dùng đồng thời vì có thể làm tăng độc tính của primaquin.
Mefloquin: Dùng đồng thời primaquin và mefloquin có thể làm tăng nồng độ của mefloquin trong máu và có thể làm tăng tần suất tác dụng không mong muốn do primaquin.
Bảo quản
Phải bảo quản các viên nén primaquin phosphat trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất là từ 15 đến 30 độ C.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng quá liều primaquin bao gồm co cứng cơ bụng, nôn, bỏng rát, đau vùng thượng vị, rối loạn hệ thần kinh trung ương và tim mạch, xanh tím, methemoglobin huyết, tăng bạch cầu vừa phải hoặc giảm bạch cầu và thiếu máu. Các triệu chứng nổi bật nhất là giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết cấp ở những người nhạy cảm. Tan huyết cấp xảy ra, nhưng người bệnh phục hồi hoàn toàn nếu ngừng thuốc.
Quy chế
Thuốc độc bảng B.
Bài viết cùng chuyên mục
Pred Forte: thuốc chữa viêm mi mắt kết mạc viêm giác mạc
Pred Forte là glucocorticoid, thuốc dùng chữa các chứng viêm đáp ứng với steroid trong viêm mi mắt và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phân thùy trước nhãn cầu.
Polidocanol
Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.
Pralsetinib
Pralsetinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến giáp thể tuỷ và ung thư tuyến giáp.
Prazosin
Prazosin, dẫn chất quinazolin là thuốc hạ huyết áp chẹn alpha 1. Tác dụng hạ huyết áp là do giãn tiểu động mạch, nhờ tác dụng chẹn thụ thể alpha sau synap làm giảm sức cản của mạch ngoại vi.
Pipecuronium bromid
Pipecuronium bromid là một thuốc giãn cơ có thời gian tác dụng dài và tác dụng xuất hiện tương đối chậm. Sau khi tiêm tĩnh mạch, giãn cơ xuất hiện trong vòng 2 đến 3 phút và kéo dài khoảng 50 đến 60 phút.
Provironum
Khi dùng Provironum, số lượng và chất lượng của tinh trùng cũng như nồng độ fructose trong lúc xuất tinh có thể được cải thiện hay trở về bình thường, do đó làm tăng cơ hội có con.
Protoloc
Omeprazole là một hợp chất chống tiết, không có tác dụng kháng phó giao cảm của chất đối kháng histamine H2, nhưng có tác dụng ngăn chặn tiết acid dạ dày.
Phenytoin
Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả động kinh tâm thần vận động.
Praziquantel
Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.
Polaramine
Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.
Polycarbophil
Polycarbophil là một loại thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng táo bón. Tên biệt dược: FiberCon, Fiber Lax, Equalactin, FiberNorm, Mitrolan.
Polyethylene glycol 400/propylene glycol
Polyethylene glycol 400/propylene glycol nhãn khoa là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt.
Potassium iodide
Potassium iodide là thuốc chẹn tuyến giáp được chỉ định để giúp ngăn chặn iốt phóng xạ xâm nhập vào tuyến giáp trong trường hợp khẩn cấp về bức xạ hạt nhân.
Poractant Alfa
Tên thương hiệu: Curosurf. Poractant Alfa là thuốc kê đơn dùng để điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non.
Pylobact
Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày.
Polydexa solution auriculaire
Thuốc nhỏ tai Polydexa có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của dexam thasone (ester tan trong nước), khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh.
Pethidin (meperidin) hydrochlorid
Pethidin hydroclorid là một thuốc giảm đau trung ương tổng hợp có tính chất giống morphin, nhưng pethidin có tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin.
Progynova
Estrogen có trong Progynova là Estradiol valerate, một tiền chất của 17β-estradiol tự nhiên trong cơ thể người. Trong quá trình sử dụng Progynova, buồng trứng không bị ức chế.
Postinor
Levonorgestrel là một progestogen ức chế sự bám của trứng vào nội mạc tử cung, kích thích sự chuyển động của vòi tử cung, và làm tăng độ nhớt của niêm mạc tử cung. Dùng vào giữa chu kỳ kinh Postinor ức chế rụng trứng.
Pefloxacin mesylat: Afulocin, Cadipefcin, Efulep, Opemeflox, Peflacine, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon
Pefloxacin là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolon tổng hợp, được dùng dưới dạng mesylat, thuốc có cấu trúc liên quan đến ciprofloxacin, enoxacin và norfloxacin
Pyrazinamid
Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis),
Predian
Predian là tác nhân kích thích bài tiết insuline và làm tăng tác dụng bài tiết insuline của glucose. Predian làm tăng đáp ứng của tụy tạng và tái lập lại đỉnh bài tiết sớm insuline sau khi ăn.
Papulex Moussant Soap Free Cleansing
Thành phần gồ nước, decyl glucoside, glycerin, cocamidopropyl, hydroxysultane, niacinamide, PPG 14 Palmeth-60 Hexyl Dicarbamate, TEA lauryl sulfate, sorbitol.
Prasugrel
Prasugrel là thuốc kháng tiểu cầu có tác dụng ngăn chặn các tiểu cầu trong máu kết tụ và hình thành cục máu đông, sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông ở những người mắc hội chứng mạch vành cấp.
Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt
Permixon ức chế sự hình thành các prostaglandin và các leucotrien. Kìm hãm sự tăng sinh của những tế bào từ tuyến tiền liệt phì đại lành tính khi tế bào này được kích thích bởi các yếu tố sinh trưởng.
