- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Polymyxin B Sulfate
Polymyxin B Sulfate
Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống. Tên biệt dược: Polymyxin B.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống.
Tên biệt dược: Polymyxin B.
Liều lượng
Liều dùng cho người lớn
Tiêm tĩnh mạch: 15.000-25.000 đơn vị/kg/ngày chia 12 giờ một lần; không quá 25.000 đơn vị/kg/ngày.
Tiêm bắp: 25.000-30.000 đơn vị/kg/ngày chia 4-6 giờ một lần.
Tiêm nội tủy: 50.000 một lần mỗi ngày trong 3-4 ngày; sau đó một lần mỗi ngày hoặc cách ngày trong ít nhất 2 tuần sau khi nuôi cấy CSF âm tính và hàm lượng glucose bình thường.
Tổng liều hàng ngày không quá 2.000.000 đơn vị/ngày.
Liều dùng cho trẻ sơ sinh
Tiêm bắp: Có thể nhận tới 40.000 đơn vị/kg/ngày chia 6 giờ một lần nếu chức năng thận khỏe mạnh.
Tiêm tĩnh mạch: Có thể nhận tới 40.000 đơn vị/kg/ngày chia 12 giờ một lần.
Tiêm nội tủy: 20.000 đơn vị/ngày trong 3-4 ngày; theo dõi với 25.000 đơn vị mỗi ngày trong ít nhất 2 tuần sau khi nuôi cấy CSF âm tính và CSF (glucose) đã trở lại bình thường.
Liều dùng cho trẻ em
Tiêm bắp: 25.000-30.000 đơn vị/kg/ngày chia 12 giờ một lần.
Tiêm tĩnh mạch: 15.000-25.000 đơn vị/kg/ngày chia 12 giờ một lần; không quá 25.000 đơn vị/kg/ngày.
Tiêm nội tủy: 50.000 một lần mỗi ngày trong 3-4 ngày; sau đó một lần mỗi ngày hoặc cách ngày một lần trong ít nhất 2 tuần sau khi nuôi cấy CSF âm tính và hàm lượng glucose bình thường.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Đau, đỏ và sưng ở chỗ tiêm, nhức mắt tạm thời, nóng rát, đỏ và ngứa mắt, và mờ mắt tạm thời (nếu dùng làm thuốc nhỏ mắt).
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Phát ban, sưng ở mặt, lưỡi và cổ họng, mất phối hợp, buồn ngủ, sốt, đau đầu, tê hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân, đau lưng, cổ cứng, sự không ổn định và phát ban.
Chống chỉ định
Quá mẫn.
Cảnh báo
Thiểu niệu, nhược cơ, mang thai, bệnh thận.
Nguy cơ tiềm ẩn gây độc thận và độc tính thần kinh.
Có thể ức chế truyền thần kinh cơ.
Dung dịch axit hoặc kiềm mạnh bất hoạt.
Ngừng sử dụng nếu lượng nước tiểu giảm, SCr hoặc BUN tăng hoặc xuất hiện dấu hiệu liệt hô hấp.
Không sử dụng IM thường xuyên, đặc biệt ở trẻ em, Polymyxin B Sulfate vì đau tại chỗ tiêm nghiêm trọng.
Mang thai và cho con bú
Có thể được chấp nhận trong thời kỳ mang thai.
Sử dụng thận trọng khi cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Pam A
Pam A, Tác dụng chủ yếu của Pralidoxime là khôi phục lại sự hoạt động của men cholinestérase, sau khi đã bị phosphoryl hóa bởi những tác nhân gây độc có phosphore hữu cơ.
Plasminogen
Plasminogen là plasminogen có nguồn gốc từ huyết tương của con người được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt plasminogen loại 1 (hypoplasminogenemia).
Polyethylene Glycol 3350
Polyethylene Glycol 3350 là thuốc kê đơn và thuốc OTC dùng để điều trị táo bón. Tên biệt dược: ClearLax, GaviLAX, Gialax, Glycolax, HealthyLax, MiraLax, PEG3350, SunMark ClearLax.
Prazosin
Prazosin, dẫn chất quinazolin là thuốc hạ huyết áp chẹn alpha 1. Tác dụng hạ huyết áp là do giãn tiểu động mạch, nhờ tác dụng chẹn thụ thể alpha sau synap làm giảm sức cản của mạch ngoại vi.
Paringold
Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó). Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.
Pamidronat: Pamidronat disodium, Pamidronate Acetate, thuốc ức chế tiêu xương chống tăng calci máu
Việc sử dụng pamidronat để điều trị chứng tăng calci huyết trong ung thư có liên quan, phát hiện trong các nghiên cứu trên động vật rằng thuốc này ức chế được sự tiêu xương xảy ra do một số khối u tăng hoạt động hủy cốt bào gây nên
Pseudoephedrin: Artenfed F, Pseudofed, thuốc chống sung huyết mũi
Pseudoephedrin kích thích trực tiếp trên thụ thể alpha ở niêm mạc đường hô hấp gây co mạch, làm giảm các triệu chứng sung huyết, phù nề niêm mạc mũi, làm thông thoáng đường thở, tăng dẫn lưu dịch mũi xoang
Phenylephrine PO
Phenylephrine
Picoprep
Chống chỉ định hội chứng hồi lưu dạ dày, viêm loét dạ dày-ruột, viêm đại tràng nhiễm độc, tắc ruột, buồn nôn & nôn, các tình trạng cấp cần phẫu thuật ổ bụng như viêm ruột thừa cấp.
Penostop
Giảm đau & chống viêm: viêm khớp do thoái hóa (viêm xương khớp), viêm quanh khớp vai, viêm bao gân, viêm mỏm trên lồi cầu xương cánh tay (cùi chỏ), đau cơ, đau & sưng do chấn thương.
Phenoxymethyl penicillin
Phenoxymethyl penicilin, được dùng tương tự như benzylpenicilin, trong điều trị hoặc phòng các nhiễm khuẩn, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Physiotens
Liều khởi đầu 0,2 mg/ngày, liều tối đa 0,6 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa 1 lần dùng là 0,4 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng từng người. Bệnh nhân suy thận: liều lượng phải theo yêu cầu từng người.
Primidone
Primidone được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác để kiểm soát cơn động kinh. Primidone thuộc nhóm thuốc chống co giật barbiturat.
Pancuronium
Pancuronium bromid có tác dụng giãn cơ và được sử dụng trong phẫu thuật. Thuốc tranh chấp với acetylcholin trên thụ thể ở tận cùng thần kinh - cơ và ức chế dẫn truyền xung động thần kinh vận động tới cơ vân.
Paderyl
Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Phenytoin
Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả động kinh tâm thần vận động.
Progesterone tự nhiên
Progesterone, một sản phẩm tự nhiên không kê đơn ( OTC) được đề xuất sử dụng bao gồm các triệu chứng vận mạch của thời kỳ mãn kinh, loãng xương và hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).
Pansiron G Rohto
Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.
Pseudoephedrine/desloratadine
Pseudoephedrine/desloratadine là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để làm giảm các triệu chứng ở mũi và ngoài mũi của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Polygynax
Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.
Polymyxin B
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm.
Poly-ureaurethane
Poly-ureaurethane được sử dụng để kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng của chứng loạn dưỡng móng (tức là móng bị tách, móng dễ gãy) đối với móng còn nguyên vẹn hoặc bị hư hỏng.
Plavix (Clopidogrel)
Clopidogrel giữ tiểu cầu trong máu không kết dính (đông máu) để ngăn ngừa cục máu đông không mong muốn có thể xảy ra với điều kiện trong tim hoặc mạch máu.
Pramlintide
Pramlintide là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tiểu đường Tuýp 1 và Tuýp 2. Tên biệt dược: Symlin, SymlinPen 120, SymlinPen 60.
Pimavanserin
Pimavanserin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị ảo giác và ảo tưởng liên quan đến chứng rối loạn tâm thần của bệnh Parkinson.
