Polymyxin B Sulfate

2024-02-03 09:38 AM

Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống. Tên biệt dược: Polymyxin B.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống. 

Tên biệt dược: Polymyxin B.

Liều lượng

Liều dùng cho người lớn

Tiêm tĩnh mạch: 15.000-25.000 đơn vị/kg/ngày chia 12 giờ một lần; không quá 25.000 đơn vị/kg/ngày.

Tiêm bắp: 25.000-30.000 đơn vị/kg/ngày chia 4-6 giờ một lần.

Tiêm nội tủy: 50.000 một lần mỗi ngày trong 3-4 ngày; sau đó một lần mỗi ngày hoặc cách ngày trong ít nhất 2 tuần sau khi nuôi cấy CSF âm tính và hàm lượng glucose bình thường.

Tổng liều hàng ngày không quá 2.000.000 đơn vị/ngày.

Liều dùng cho trẻ sơ sinh

Tiêm bắp: Có thể nhận tới 40.000 đơn vị/kg/ngày chia 6 giờ một lần nếu chức năng thận khỏe mạnh.

Tiêm tĩnh mạch: Có thể nhận tới 40.000 đơn vị/kg/ngày chia 12 giờ một lần.

Tiêm nội tủy: 20.000 đơn vị/ngày trong 3-4 ngày; theo dõi với 25.000 đơn vị mỗi ngày trong ít nhất 2 tuần sau khi nuôi cấy CSF âm tính và CSF (glucose) đã trở lại bình thường.

Liều dùng cho trẻ em

Tiêm bắp: 25.000-30.000 đơn vị/kg/ngày chia 12 giờ một lần.

Tiêm tĩnh mạch: 15.000-25.000 đơn vị/kg/ngày chia 12 giờ một lần; không quá 25.000 đơn vị/kg/ngày.

Tiêm nội tủy: 50.000 một lần mỗi ngày trong 3-4 ngày; sau đó một lần mỗi ngày hoặc cách ngày một lần trong ít nhất 2 tuần sau khi nuôi cấy CSF âm tính và hàm lượng glucose bình thường.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Đau, đỏ và sưng ở chỗ tiêm, nhức mắt tạm thời, nóng rát, đỏ và ngứa mắt, và mờ mắt tạm thời (nếu dùng làm thuốc nhỏ mắt).

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Phát ban, sưng ở mặt, lưỡi và cổ họng, mất phối hợp, buồn ngủ, sốt, đau đầu, tê hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân, đau lưng, cổ cứng, sự không ổn định và phát ban.

Chống chỉ định

Quá mẫn.

Cảnh báo

Thiểu niệu, nhược cơ, mang thai, bệnh thận.

Nguy cơ tiềm ẩn gây độc thận và độc tính thần kinh.

Có thể ức chế truyền thần kinh cơ.

Dung dịch axit hoặc kiềm mạnh bất hoạt.

Ngừng sử dụng nếu lượng nước tiểu giảm, SCr hoặc BUN tăng hoặc xuất hiện dấu hiệu liệt hô hấp.

Không sử dụng IM thường xuyên, đặc biệt ở trẻ em, Polymyxin B Sulfate vì đau tại chỗ tiêm nghiêm trọng.

Mang thai và cho con bú

Có thể được chấp nhận trong thời kỳ mang thai.

Sử dụng thận trọng khi cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Piascledine 300

Trên lâm sàng, cho đến nay chưa có dữ liệu đầy đủ để đánh giá về khả năng gây dị dạng hay độc đối với bào thai của Piasclédine khi sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.

Polatuzumab Vedotin

Polatuzumab Vedotin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào B lớn lan tỏa ở người lớn. Tên biệt dược: Polivy, Polatuzumab Vedotin-piiq.

Progynova

Estrogen có trong Progynova là Estradiol valerate, một tiền chất của 17β-estradiol tự nhiên trong cơ thể người. Trong quá trình sử dụng Progynova, buồng trứng không bị ức chế.

Plazomicin

Plazomicin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp.

Pred Forte: thuốc chữa viêm mi mắt kết mạc viêm giác mạc

Pred Forte là glucocorticoid, thuốc dùng chữa các chứng viêm đáp ứng với steroid trong viêm mi mắt và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phân thùy trước nhãn cầu.

Podophyllin

Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.

Prasterone đặt âm đạo

Prasterone đặt âm đạo là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng khó giao hợp từ trung bình đến nặng do teo âm hộ / âm đạo sau mãn kinh.

Prucalopride

Prucalopride là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng táo bón mãn tính chưa rõ nguyên nhân.

Ponstan

Khi bắt đầu điều trị, cần tăng cường theo dõi thể tích bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân bị suy tim, suy gan hay suy thận mạn tính.

Protamine Sanofi

Để đảm bảo việc trung hòa đủ hiệu lực, cần theo dõi thời gian thrombine. Thời gian này sẽ về bình thường khi heparine không còn trong máu.

Pacritinib

Pacritinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh xơ tủy nguyên phát hoặc thứ phát có nguy cơ trung bình hoặc cao (sau đa hồng cầu nguyên phát hoặc sau tăng tiểu cầu vô căn) với số lượng tiểu cầu dưới 50 x 10^9/L ở người lớn.

Pralidoxim: PAM A, Daehanpama, Newpudox, Oridoxime, Pampara, thuốc giải độc

Pralidoxim cũng phục hồi hoạt tính của cholinesterase khi bị carbamyl hóa làm mất hoạt tính, nhưng cholinesterase bị carbamyl hóa có tốc độ phục hồi hoạt tính tự nhiên nhanh hơn nhiều so với cholinesterase bị phosphoryl hóa

Poly-ureaurethane

Poly-ureaurethane được sử dụng để kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng của chứng loạn dưỡng móng (tức là móng bị tách, móng dễ gãy) đối với móng còn nguyên vẹn hoặc bị hư hỏng.

Phenylephrine Nasal

Phenylephrine Nasal là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị nghẹt mũi. Tên biệt dược: NeoSynephrine Nasal và Neo-Synephrine Cold & Sinus Mild Spray.

Propofol

Nhũ dịch propofol để tiêm là một thuốc gây ngủ an thần dùng đường tĩnh mạch để khởi mê và duy trì trạng thái mê hoặc an thần. Tiêm tĩnh mạch một liều điều trị propofol gây ngủ nhanh.

Pamidronat: Pamidronat disodium, Pamidronate Acetate, thuốc ức chế tiêu xương chống tăng calci máu

Việc sử dụng pamidronat để điều trị chứng tăng calci huyết trong ung thư có liên quan, phát hiện trong các nghiên cứu trên động vật rằng thuốc này ức chế được sự tiêu xương xảy ra do một số khối u tăng hoạt động hủy cốt bào gây nên

Propranolol

Propranolol thể hiện tác dụng chống loạn nhịp ở những nồng độ liên quan đến chẹn beta - adrenergic, và đó hình như là cơ chế tác dụng chính chống loạn nhịp của thuốc:

Pataday

Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng.

Piroxicam

Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Poly Pred

Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằng liệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine.

Promethazin hydrochlorid

Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy vậy, thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương.

Polery

Tá dược: Xirô polygala, sodium benzoate, methyl parahydroxybenzoate, acide citrique khan, mùi thơm (benzaldehyde, mùi dâu, ethanol, nước), saccharose (9 g/muỗng canh), nước tinh khiết.

Pancuronium

Pancuronium bromid có tác dụng giãn cơ và được sử dụng trong phẫu thuật. Thuốc tranh chấp với acetylcholin trên thụ thể ở tận cùng thần kinh - cơ và ức chế dẫn truyền xung động thần kinh vận động tới cơ vân.

Pramipexole

Pramipexole có thể cải thiện khả năng di chuyển và có thể làm giảm tình trạng run rẩy (run rẩy), cứng khớp, cử động chậm lại và đứng không vững.

Potenciator

Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.