- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Pulmicort Respules: thuốc điều trị hen và viêm thanh khí phế quản cấp
Pulmicort Respules: thuốc điều trị hen và viêm thanh khí phế quản cấp
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
AstraZeneca.
Thành phần
Budesonid.
Chỉ định/công dụng
Hen phế quản. Viêm thanh quản-khí quản-phế quản cấp (bệnh Croup) ở nhũ nhi & trẻ em. Có thể được sử dụng khi cần thiết phải thay thế hoặc giảm liều steroid đường uống.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Hen phế quản: liều khởi đầu/trong giai đoạn hen nặng/trong thời gian giảm liều corticosteroid đường uống cho người lớn 1-2 mg x 2 lần/ngày, trẻ em 0.5-1 mg x 2 lần/ngày; duy trì liều thấp nhất làm mất triệu chứng, người lớn 0.5-1 mg x 2 lần/ngày, trẻ em 0.25-0.5 mg x 2 lần/ngày.
Bệnh croup ở nhũ nhi và trẻ em: 2 mg, dùng 1 lần.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Không thích hợp là đơn liệu pháp khi điều trị cơn hen hay đợt kịch phát hen cấp, đặc biệt theo dõi những bệnh nhân chuyển từ steroid đường uống sang, nghi có rối loạn chức năng tuyến yên-vỏ thượng thận. Trẻ em, vị thành niên. Che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn lao hiện tại khi dùng thuốc. Có thai/cho con bú. Phải súc miệng với nước sau mỗi lần dùng thuốc. Bệnh nhân giảm chức năng gan.
Phản ứng phụ
Thường gặp: Khàn giọng, đau, kích thích cổ họng, kích thích lưỡi và miệng, khô miệng, nhiễm nấm Candida miệng; ho.
Ít gặp: Vị giác kém, kích thích thanh quản; tiêu chảy, buồn nôn; phù mạch, phản ứng phản vệ, mề đay, ban đỏ, viêm da, co thắt phế quản; cảm giác khát, mệt mỏi, nhức đầu, choáng váng; tăng cân. Bồn chồn, trầm cảm, đau cơ khớp.
Tương tác
Tránh dùng với ketoconazol, itraconazol, chất ức chế CYP3A mạnh khác.
Phân loại
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic & COPD Preparations]
Trình bày/đóng gói
Pulmicort Respules; Hỗn dịch khí dung dùng để hít 0.5 mg/2 mL; 2 mL x 4 × 5 × 1's.
Pulmicort Respules; Hỗn dịch khí dung 0.5 mg/mL; 2 mL x 4 × 5 × 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Parafin
Parafin lỏng là hỗn hợp hydrocarbon no, lỏng, có nguồn gốc từ dầu lửa, có tác dụng như một chất làm trơn, làm mềm phân, làm chậm sự hấp thu nước nên được dùng làm thuốc nhuận tràng.
Pantoloc
Nói chung, không nên dùng Pantoloc cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với một trong các thành phần của Pantoloc hoặc với thuốc dùng phối hợp cùng Pantoloc.
Procoralan: thuốc điều trị bệnh động mạch vành
Điều trị bệnh động mạch vành. Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính cho những bệnh nhân là người lớn có bệnh động mạch vành với nhịp xoang bình thường.
Pramlintide
Pramlintide là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tiểu đường Tuýp 1 và Tuýp 2. Tên biệt dược: Symlin, SymlinPen 120, SymlinPen 60.
Papaverine
Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật.
Primaquin
Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét và được sử dụng để trị tiệt căn sốt rét do Plasmodium vivax và P. ovale.
Polidocanol
Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.
Povidon iod
Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử:
Postinor
Levonorgestrel là một progestogen ức chế sự bám của trứng vào nội mạc tử cung, kích thích sự chuyển động của vòi tử cung, và làm tăng độ nhớt của niêm mạc tử cung. Dùng vào giữa chu kỳ kinh Postinor ức chế rụng trứng.
Propylhexedrine
Nhóm thuốc: Thuốc thông mũi. Propylhexedrine là thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị nghẹt mũi.
Plazomicin
Plazomicin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp.
Pirtobrutinib
Pirtobrutinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào vỏ tái phát hoặc khó chữa (MCL) ở người lớn.
Penostop
Giảm đau & chống viêm: viêm khớp do thoái hóa (viêm xương khớp), viêm quanh khớp vai, viêm bao gân, viêm mỏm trên lồi cầu xương cánh tay (cùi chỏ), đau cơ, đau & sưng do chấn thương.
Pioglitazon: thuốc chống đái tháo đường nhóm thiazolidindion
Pioglitazon là một thuốc chống đái tháo đường đường uống nhóm thiazolidindion nhóm glitazon, có cấu trúc và tính chất dược lý tương tự troglitazon và rosiglitazon
Phenelzine
Thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế MAO. Phenelzine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng trầm cảm cho người lớn và người già.
Pralsetinib
Pralsetinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến giáp thể tuỷ và ung thư tuyến giáp.
Pyrantel pamoate
Pyrantel pamoate là một loại thuốc kê đơn dùng để loại bỏ giun đũa hoặc giun kim. Tên thương hiệu: Pin Rid, Pin X.
Polymyxin B
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm.
Pitavastatin
Pitavastatin là thuốc kê đơn dùng để điều trị cholesterol cao ở người lớn. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim và xơ cứng động mạch, những tình trạng có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ và bệnh mạch máu.
Predian
Predian là tác nhân kích thích bài tiết insuline và làm tăng tác dụng bài tiết insuline của glucose. Predian làm tăng đáp ứng của tụy tạng và tái lập lại đỉnh bài tiết sớm insuline sau khi ăn.
Pefloxacin mesylat: Afulocin, Cadipefcin, Efulep, Opemeflox, Peflacine, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon
Pefloxacin là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolon tổng hợp, được dùng dưới dạng mesylat, thuốc có cấu trúc liên quan đến ciprofloxacin, enoxacin và norfloxacin
Potenciator
Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.
Phenoxymethyl penicillin
Phenoxymethyl penicilin, được dùng tương tự như benzylpenicilin, trong điều trị hoặc phòng các nhiễm khuẩn, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Perosu
Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Uống rosuvastatin cùng với thức ăn không ảnh hưởng đến AUC của rosuvastatin. AUC của rosuvastatin không thay đổi khi uống thuốc.
Pramipexole
Pramipexole có thể cải thiện khả năng di chuyển và có thể làm giảm tình trạng run rẩy (run rẩy), cứng khớp, cử động chậm lại và đứng không vững.
