Natri Phenylbutyrate

2024-03-09 09:39 AM

Natri Phenylbutyrate là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị rối loạn chu trình urê. Tên biệt dược: Buphenyl, Pheburane, Olpruva.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên biệt dược: Buphenyl, Pheburane, Olpruva.

Nhóm thuốc: Thuốc điều trị rối loạn chu trình urê.

Natri Phenylbutyrate là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị rối loạn chu trình urê.

Liều lượng

Viên nén (Buphenyl): 500 mg.

Bột pha hỗn dịch uống (Buphenyl): 3g/muỗng cà phê cấp độ (bao gồm thiết bị đo); 8,6 g/mức muỗng canh (bao gồm thiết bị đo).

Viên uống hỗn dịch (Olpruva): 2 gam/gói; 3 gam/gói; 4 gam/gói; 5 gam/gói; 6 /gói; 6,67 gam/gói.

Viên uống (Pheburane): 84 gam.

Liều dùng cho người lớn

Viên nén Buphenyl, Olpruva, Pheburane: 9,9-13 g/m2/ngày uống chia làm 3-6 liều; không quá 20 g/ngày.

Liều dùng cho trẻ em

Cân nặng trên 20 kg:

Viên nén Buphenyl, Olpruva, Pheburane: 9,9-13 g/m2/ngày uống chia làm 3-6 liều; không quá 20 g/ngày.

Cân nặng dưới 20 kg:

Viên Buphenyl, bột huyền phù Buphenyl, Pheburane: 450-600 mg/kg/ngày uống chia làm 3-6 lần.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Trễ kinh, thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt đều đặn, ăn mất ngon, đau đầu và hương vị bất thường hoặc khó chịu trong miệng.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, chóng mặt, thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, mất trí nhớ, vấn đề suy nghĩ, co giật cơ bắp, chuyển động tới lui của mắt, nôn mửa, tăng điểm yếu, nói lắp, co giật, ngất xỉu, buồn ngủ trầm trọng, lú lẫn, sưng tấy, tăng cân nhanh chóng, choáng váng, da nhợt nhạt, khó thở, và nhịp tim nhanh.

Chống chỉ định

Quá mẫn.

Tăng amoniac máu cấp tính.

Cảnh báo

Suy thận, suy gan, CHF.

Bệnh nhân hạn chế natri (chứa 125 mg Na/g).

Không nên trộn bột với chất lỏng có tính axit.

Có thể gây giữ natri và chất lỏng; thận trọng ở những bệnh nhân kém dung nạp chất lỏng như những người bị suy tim.

Tăng amoniac máu và bệnh não do tăng amoniac máu có thể xảy ra khi đang điều trị (kiểm soát tình trạng tăng amoniac máu như một trường hợp cấp cứu y tế).

Sẽ không đảo ngược tổn thương thần kinh do tăng amoniac máu hiện có.

Chế độ ăn ít protein được khuyến nghị có thể thay thế axit amin.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng thận trọng khi mang thai.

Sử dụng thận trọng khi cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Phenoxymethyl penicillin

Phenoxymethyl penicilin, được dùng tương tự như benzylpenicilin, trong điều trị hoặc phòng các nhiễm khuẩn, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.

Phenylephrine Nasal

Phenylephrine Nasal là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị nghẹt mũi. Tên biệt dược: NeoSynephrine Nasal và Neo-Synephrine Cold & Sinus Mild Spray.

Plecanatide

Plecanatide được sử dụng ở người lớn để điều trị táo bón vô căn mãn tính và hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C).

Perindopril: Biorindol, Cadovers, Cardiper, Cardovers, thuốc ức chế enzym chuyển

Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân, do đó lưu lượng máu ngoại vi tăng mà không tác động đến tần số tim

Pitavastatin

Pitavastatin là thuốc kê đơn dùng để điều trị cholesterol cao ở người lớn. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim và xơ cứng động mạch, những tình trạng có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ và bệnh mạch máu.

Progesterone tự nhiên

Progesterone, một sản phẩm tự nhiên không kê đơn ( OTC) được đề xuất sử dụng bao gồm các triệu chứng vận mạch của thời kỳ mãn kinh, loãng xương và hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).

Ponatinib

Ponatinib là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các giai đoạn khác nhau của bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) hoặc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+) (ALL).

Prazosin

Prazosin, dẫn chất quinazolin là thuốc hạ huyết áp chẹn alpha 1. Tác dụng hạ huyết áp là do giãn tiểu động mạch, nhờ tác dụng chẹn thụ thể alpha sau synap làm giảm sức cản của mạch ngoại vi.

Phenylephrine Ophthalmic

Phenylephrine Ophthalmic là một loại thuốc dùng để làm giãn đồng tử khi khám hoặc làm thủ thuật mắt và điều trị một số bệnh về mắt.

Podophyllin

Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.

Pradaxa: thuốc phòng ngừa huyết khối động mạch tĩnh mạch

Pradaxa phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp và/hoặc thuyên tắc phổi và ngăn ngừa tử vong liên quan.

Protriptyline

Tên biệt dược: Vivactil. Protriptyline là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị trầm cảm.

Pataday

Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng.

Pylobact

Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày.

Phenazopyridine

Phenazopyridine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng do kích ứng đường tiết niệu như đau, rát và cảm giác cần đi tiểu gấp hoặc thường xuyên.

Polymyxin B Sulfate

Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống. Tên biệt dược: Polymyxin B.

Pyrethrins/piperonyl butoxide

Pyrethrins/piperonyl butoxide điều trị chấy rận ở đầu, cơ thể và mu. Tên khác: RID Shampoo, Klout Shampoo, Pronto Shampoo, RID Mousse, A-200 Shampoo, Tisit Gel, Tisit Lotion, và Tisit Shampoo.

Penicilamin

Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.

Polygynax

Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.

Poractant Alfa

Tên thương hiệu: Curosurf. Poractant Alfa là thuốc kê đơn dùng để điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non.

Prasugrel

Prasugrel là thuốc kháng tiểu cầu có tác dụng ngăn chặn các tiểu cầu trong máu kết tụ và hình thành cục máu đông,  sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông ở những người mắc hội chứng mạch vành cấp.

Potenciator

Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.

Pentaglobin

Sử dụng khi nhiễm trùng nặng (phối hợp kháng sinh) như nhiễm trùng huyết, shock nhiễm trùng, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng sơ sinh, mổ tim có nguy cơ cao.

Podophyllum Resin

Podophyllum Resin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc ở bộ phận sinh dục do nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục thông thường.

Pemirolast: Alegysal, thuốc chống dị ứng nhãn khoa

Có thể cân nhắc dùng pemirolast cho người bệnh có triệu chứng kéo dài suốt mùa dị ứng, hoặc một số người bệnh không đáp ứng tốt với thuốc kháng histamin dùng tại chỗ