Prilokain
Prilokain là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây tê cục bộ trong quá trình điều trị nha khoa.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên biệt dược: Citanest.
Nhóm thuốc: Thuốc gây tê cục bộ.
Prilokain là một loại thuốc kê đơn được sử dụng làm thuốc gây tê cục bộ trong quá trình điều trị nha khoa.
Liều lượng
Dung dịch tiêm: 4%; 4% với epinephrine 1:200.000.
Liều dùng cho người lớn
Gây tê nha khoa: 40-80 mg (1-2 mL) dung dịch prilocain 4% hoặc prilocain với epinephrine.
Không quá 600 mg (8 mg/kg) trong vòng 2 giờ.
Liều dùng cho trẻ em
Dưới 10 tuổi:
Gây tê nha khoa: 40 mg (1 mL) dung dịch 4%; không vượt quá 8 mg/kg trong vòng 2 giờ.
Trên 10 tuổi:
Gây tê nha khoa: 40-80 mg (1-2 mL) dung dịch prilocain 4% hoặc prilocain với epinephrine; không vượt quá 600 mg (8 mg/kg) trong vòng 2 giờ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Sưng quanh môi và tê hoặc ngứa ran ở môi hoặc miệng.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, phát ban, ngứa, da đỏ, sưng tấy, phồng rộp hoặc bong tróc có hoặc không sốt, khò khè, co thắt ở ngực hoặc cổ họng, khó nuốt hoặc nói chuyện, khàn tiếng bất thường, môi, móng tay hoặc da xám xanh, co giật, chóng mặt trầm trọng, ngất xỉu, đau đầu dữ dội, buồn ngủ, yếu đuối, mệt mỏi, hụt hơi, thở nhanh, nhịp tim nhanh hay chậm, đau bụng, nôn mửa, nóng, tê hoặc ngứa ran quanh miệng, chóng mặt, lú lẫn, mờ mắt, đổ mồ hôi, tiếng kêu trong tai, trầm cảm, lo lắng, run rẩy, co giật, sự phối hợp kém, bồn chồn, phấn khích và cảm thấy nóng hoặc lạnh.
Chống chỉ định
Quá mẫn với prilocain, thuốc gây tê cục bộ loại amide, sulfites, paraben.
Methemoglobin huyết vô căn hoặc bẩm sinh.
Cảnh báo
Dùng liều trên 600 mg cho người lớn gây ra 15% methemoglobin huyết không cấp tính thông qua sự hình thành chất chuyển hóa o-toluidine.
Sử dụng các chế phẩm không chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng.
Không sử dụng dung dịch có epinephrine ở các vùng xa của cơ thể (ví dụ: ngón tay, mũi, tai, v.v.).
Tiền sử tăng thân nhiệt ác tính.
Ngừng hô hấp được báo cáo với thuốc gây tê cục bộ.
Động kinh được báo cáo có độc tính toàn thân.
Việc bổ sung thuốc co mạch, epinephrine, sẽ thúc đẩy quá trình cầm máu cục bộ, giảm sự hấp thu toàn thân và tăng thời gian tác dụng.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng thận trọng khi mang thai.
Không biết có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Bài viết cùng chuyên mục
Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl được sử dụng để làm sạch ruột như một sự chuẩn bị cho nội soi ở người lớn.
Protamine Sanofi
Để đảm bảo việc trung hòa đủ hiệu lực, cần theo dõi thời gian thrombine. Thời gian này sẽ về bình thường khi heparine không còn trong máu.
Pseudoephedrine/desloratadine
Pseudoephedrine/desloratadine là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để làm giảm các triệu chứng ở mũi và ngoài mũi của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Phenylephrine Ophthalmic
Phenylephrine Ophthalmic là một loại thuốc dùng để làm giãn đồng tử khi khám hoặc làm thủ thuật mắt và điều trị một số bệnh về mắt.
Piascledine 300
Trên lâm sàng, cho đến nay chưa có dữ liệu đầy đủ để đánh giá về khả năng gây dị dạng hay độc đối với bào thai của Piasclédine khi sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.
Papulex Moussant Soap Free Cleansing
Thành phần gồ nước, decyl glucoside, glycerin, cocamidopropyl, hydroxysultane, niacinamide, PPG 14 Palmeth-60 Hexyl Dicarbamate, TEA lauryl sulfate, sorbitol.
Propylhexedrine
Nhóm thuốc: Thuốc thông mũi. Propylhexedrine là thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị nghẹt mũi.
Polydexa a la Phenylephrine
Thuốc nhỏ mũi Polydexa phối hợp với các đặc tính chống dị ứng của dexaméthasone, khả năng kháng khuẩn của hai loại kháng sinh và tác động gây co mạch của phényléphrine chlorhydrate.
Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn
Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
Piperacillin/Tazobactam
Piperacillin/Tazobactam là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng cấu trúc da và da, nhiễm trùng vùng chậu.
Polygelin
Polygelin là một chất trùng hợp có khối lượng phân tử trung bình 30.000 được tạo thành do liên kết chéo các polypeptid lấy từ gelatin đã biến chất với di - isocyanat để tạo thành các cầu urê.
Posaconazol
Posaconazol là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của Aspergillus xâm lấn, nhiễm trùng Candida và bệnh nấm candida hầu họng.
Pancrelipase
Pancrelipase là chế phẩm đã tiêu chuẩn hóa, được làm từ tụy lợn có chứa các enzym, chủ yếu là lipase, amylase và protease.
Pentaglobin: phối hợp điều trị nhiễm trùng nặng
Nhiễm trùng nặng phối hợp kháng sinh như nhiễm trùng huyết, shock nhiễm trùng, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng sơ sinh, mổ tim có nguy cơ cao.
Puregon: thuốc điều trị vô sinh cho nam và nữ
Puregon được chỉ định để điều trị vô sinh nữ. Giảm sinh tinh trùng do nhược năng tuyến sinh dục do giảm gonadotropin Nên bắt đầu điều trị bằng Puregon dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị vô sinh.
Procarbazin
Thuốc có tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp protein, RNA và DNA. Procarbazin có thể ức chế sự chuyển nhóm methyl của methionin vào t - RNA.
Penostop
Giảm đau & chống viêm: viêm khớp do thoái hóa (viêm xương khớp), viêm quanh khớp vai, viêm bao gân, viêm mỏm trên lồi cầu xương cánh tay (cùi chỏ), đau cơ, đau & sưng do chấn thương.
Piperazin
Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun. Khởi đầu, thuốc được dùng để điều trị bệnh gút, nhưng hiện nay thuốc được dùng để điều trị bệnh giun đũa và giun kim.
Podophyllin
Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.
Pyrazinamid
Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis),
Protriptyline
Tên biệt dược: Vivactil. Protriptyline là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị trầm cảm.
Pregabalin Sandoz
Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.
Polatuzumab Vedotin
Polatuzumab Vedotin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào B lớn lan tỏa ở người lớn. Tên biệt dược: Polivy, Polatuzumab Vedotin-piiq.
Polystyrene Sulfonate
Polystyrene Sulfonate là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng tăng kali máu. Tên biệt dược: SPS, Kayexalate, Kionex, Kalexate.
Mục lục các thuốc theo vần P
P.V. Carpine 2% - xem Pilocarpin, Pabanol - xem Acid para - aminobenzoic, Pabasun - xem Acid para - aminobenzoic, Pacefin - xem Ceftriaxon, Pacemol - xem Paracetamol, Paclitaxel.