Pimecrolimus

2024-02-28 08:27 PM

Thuốc ức chế miễn dịch. Pimecrolimus là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm da dị ứng.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên biệt dược: Elidel.

Nhóm thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch.

Pimecrolimus là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm da dị ứng.

Liều lượng

Kem: 1%.

Liều dùng cho người lớn

Thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng cứ sau 12 giờ; giới hạn ứng dụng ở khu vực bị ảnh hưởng; tiếp tục miễn là các triệu chứng vẫn tồn tại.

Liều dùng cho trẻ em

Dưới 2 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Trên 2 tuổi: Thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng cứ sau 12 giờ; giới hạn ứng dụng ở khu vực bị ảnh hưởng; tiếp tục miễn là các triệu chứng vẫn tồn tại.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Cảm giác nóng rát nhẹ hoặc ấm áp của vùng da được điều trị, đau đầu, triệu chứng cảm lạnh (nghẹt mũi, hắt hơi), nang lông bị sưng, mụn trứng cá hoặc mụn cóc, nóng rát, châm chích, ngứa ran hoặc đau nhức ở vùng da được điều trị, đau bụng, đau cơ, và cảm thấy nhạy cảm hơn với nhiệt độ nóng hoặc lạnh.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Bỏng nặng vùng da được điều trị, mụn cóc, phát ban hoặc tổn thương da, phồng rộp hoặc rỉ nước, đau rát hoặc ngứa ran, triệu chứng da xấu đi, viêm tuyến, đau họng, sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, và triệu chứng cúm.

Chống chỉ định

Quá mẫn.

Độ tuổi dưới 2 tuổi.

Không được khuyến cáo trong hội chứng Netherton, bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Cảnh báo

Sử dụng điều trị ngắn hạn và ngắt quãng khi không đáp ứng hoặc không dung nạp với các phương pháp điều trị khác.

Đánh giá lại nếu các triệu chứng kéo dài quá 6 tuần.

Không sử dụng với băng kín; không áp dụng cho các khu vực nhiễm virus ở da đang hoạt động.

Nguy cơ tiềm ẩn mắc bệnh ung thư hạch và ung thư da; u nhú/mụn cóc, được quan sát thấy khi sử dụng.

Đánh giá lại chẩn đoán viêm da dị ứng nếu các triệu chứng không cải thiện trong vòng 6 tuần điều trị.

Độ an toàn chưa được thiết lập ở những bệnh nhân bị ban đỏ toàn thân.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng thận trọng khi mang thai.

Không biết có phân bố vào sữa mẹ hay không; có thể gây ra những tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Bài viết cùng chuyên mục

Propylthiouracil (PTU)

Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin.

Pacritinib

Pacritinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh xơ tủy nguyên phát hoặc thứ phát có nguy cơ trung bình hoặc cao (sau đa hồng cầu nguyên phát hoặc sau tăng tiểu cầu vô căn) với số lượng tiểu cầu dưới 50 x 10^9/L ở người lớn.

Phenylephrin hydrochlorid: Hemoprep, Hemoprevent, thuốc giảm xung huyết, giãn đồng tử

Khi nhỏ vào niêm mạc mắt, phenylephrin tác động trực tiếp trên thụ thể α adrenergic ở cơ giãn đồng tử làm co cơ này, nên đồng tử giãn rộng; tác động nhẹ đến thể mi, nên không làm liệt thể mi

Progynova

Estrogen có trong Progynova là Estradiol valerate, một tiền chất của 17β-estradiol tự nhiên trong cơ thể người. Trong quá trình sử dụng Progynova, buồng trứng không bị ức chế.

Polymyxin B Sulfate

Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống. Tên biệt dược: Polymyxin B.

Physiotens

Liều khởi đầu 0,2 mg/ngày, liều tối đa 0,6 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa 1 lần dùng là 0,4 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng từng người. Bệnh nhân suy thận: liều lượng phải theo yêu cầu từng người.

Pivalone (Pivalone neomycine)

Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng.

Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn

Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Plasminogen

Plasminogen là plasminogen có nguồn gốc từ huyết tương của con người được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt plasminogen loại 1 (hypoplasminogenemia).

Mục lục các thuốc theo vần P

P.V. Carpine 2% - xem Pilocarpin, Pabanol - xem Acid para - aminobenzoic, Pabasun - xem Acid para - aminobenzoic, Pacefin - xem Ceftriaxon, Pacemol - xem Paracetamol, Paclitaxel.

Polyethylene Glycol & Electrolytes

Thuốc nhuận tràng thẩm thấu Polyethylene Glycol & Electrolytes là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị táo bón và chuẩn bị đi tiêu.

Primolut Nor

Trước khi bắt đầu điều trị với Primolut-Nor, nên khám tổng quát thể trạng và phụ khoa (bao gồm khám vú và phết tế bào cổ tử cung) và phải không có thai. Nên khám kiểm tra định kỳ khoảng 6 tháng khi dùng thuốc dài ngày.

Polyethylene Glycol 3350

Polyethylene Glycol 3350 là thuốc kê đơn và thuốc OTC dùng để điều trị táo bón. Tên biệt dược: ClearLax, GaviLAX, Gialax, Glycolax, HealthyLax, MiraLax, PEG3350, SunMark ClearLax.

Polidocanol

Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.

Progesterone tự nhiên

Progesterone, một sản phẩm tự nhiên không kê đơn ( OTC) được đề xuất sử dụng bao gồm các triệu chứng vận mạch của thời kỳ mãn kinh, loãng xương và hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).

Pethidin (meperidin) hydrochlorid

Pethidin hydroclorid là một thuốc giảm đau trung ương tổng hợp có tính chất giống morphin, nhưng pethidin có tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin.

Polygelin

Polygelin là một chất trùng hợp có khối lượng phân tử trung bình 30.000 được tạo thành do liên kết chéo các polypeptid lấy từ gelatin đã biến chất với di - isocyanat để tạo thành các cầu urê.

Phentermine/topiramate

Phentermine / topiramate là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để kiểm soát cân nặng cùng với việc tập thể dục và chế độ ăn kiêng giảm lượng calo cho người lớn.

Pergoveris

Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG 24 - 48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng.

Phenylephrine Nasal

Phenylephrine Nasal là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị nghẹt mũi. Tên biệt dược: NeoSynephrine Nasal và Neo-Synephrine Cold & Sinus Mild Spray.

Polaramine

Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

Podophyllum Resin

Podophyllum Resin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc ở bộ phận sinh dục do nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục thông thường.

Pimavanserin

Pimavanserin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị ảo giác và ảo tưởng liên quan đến chứng rối loạn tâm thần của bệnh Parkinson.

Propantheline

Propantheline là thuốc kê đơn dùng để ngăn ngừa co thắt và điều trị các triệu chứng loét dạ dày tá tràng.

Paderyl

Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.