Phenazopyridine

2024-03-14 10:08 AM

Phenazopyridine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng do kích ứng đường tiết niệu như đau, rát và cảm giác cần đi tiểu gấp hoặc thường xuyên.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Phenazopyridine được sử dụng để làm giảm các triệu chứng do kích ứng đường tiết niệu như đau, rát và cảm giác cần đi tiểu gấp hoặc thường xuyên. Phenazopyridine không điều trị nguyên nhân gây kích ứng tiết niệu, nhưng nó có thể giúp giảm các triệu chứng trong khi các phương pháp điều trị khác có hiệu lực. Phenazopyridine là thuốc nhuộm có tác dụng như thuốc giảm đau để làm dịu niêm mạc đường tiết niệu.

Tên biệt dược: Azo Standard, Pyridium , Prodium, Pyridate, Baridium, Uricalm, Urodine và UTI Relief.

Liều lượng

Viên nén: 95 mg; 97,2 mg; 100 mg; 200 mg.

100-200 mg uống sau bữa ăn ba lần mỗi ngày.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Trẻ em 6-12 tuổi: 12 mg/kg/ngày uống sau bữa ăn, chia 8 giờ một lần.

Trẻ em trên 12 tuổi: 100-200 mg uống sau bữa ăn ba lần mỗi ngày.

Khi dùng đồng thời với thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI), không dùng lâu hơn 2 ngày.

Hạn chế dùng thuốc ở người cao tuổi do chức năng thận suy giảm.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Đau đầu, chóng mặt, phát ban, ngứa da, đau bụng hoặc đau bụng hoặc khó chịu, methemoglobin huyết, chứng tan máu, thiếu máu, suy thận cấp tính thoáng qua (ARF), sỏi thận, nhuộm kính áp tròng, độc tính trên gan/thận, chóng mặt

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Da nhợt nhạt, sốt, lú lẫn, yếu đuối, vàng da hoặc mắt, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không hề đi tiểu, buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, cơn khát tăng dần, ăn mất ngon, buồn nôn, nôn mửa, sưng tấy, tăng cân, hụt hơi, da xanh tím.

Chống chỉ định

Quá mẫn.

Suy thận (CrCl dưới 50mL/phút).

Cảnh báo

Không dùng nếu bị dị ứng với phenazopyridine hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thay đổi màu nước tiểu; có thể ảnh hưởng đến phân tích nước tiểu dựa trên phép đo quang phổ hoặc phản ứng màu.

Có thể làm ố kính áp tròng.

Ngừng sử dụng nếu da hoặc củng mạc có màu hơi vàng vì đây là dấu hiệu tích tụ thuốc do suy thận; theo dõi bệnh nhân lão khoa do nguy cơ cao hơn.

Mục đích là thuốc giảm đau, không dùng để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI).

Thận trọng ở bệnh nhân thiếu G6PD; thiếu máu tán huyết có thể xảy ra trong trường hợp quá liều mạn tính.

Không dùng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu; chỉ có tác dụng như thuốc giảm đau.

Ngừng sử dụng thuốc không kê đơn nếu các triệu chứng kéo dài hơn 2 ngày hoặc xảy ra tác dụng phụ.

Có thể làm ố sợi vải hoặc quần áo.

Mang thai và cho con bú

Phenazopyridine có thể được chấp nhận sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Sử dụng thận trọng nếu cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Puregon: thuốc điều trị vô sinh cho nam và nữ

Puregon được chỉ định để điều trị vô sinh nữ. Giảm sinh tinh trùng do nhược năng tuyến sinh dục do giảm gonadotropin  Nên bắt đầu điều trị bằng Puregon dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị vô sinh.

Praziquantel

Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.

Pancuronium

Pancuronium bromid có tác dụng giãn cơ và được sử dụng trong phẫu thuật. Thuốc tranh chấp với acetylcholin trên thụ thể ở tận cùng thần kinh - cơ và ức chế dẫn truyền xung động thần kinh vận động tới cơ vân.

Pulmicort Respules: thuốc điều trị hen và viêm thanh khí phế quản cấp

Thuốc điều trị hen phế quản, viêm thanh khí quản quản cấp ở nhũ nhi và trẻ em, có thể được sử dụng khi cần thiết phải thay hoặc giảm liều steroid

Pregabalin Sandoz

Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.

Pariet

Có thể dùng lúc đói hoặc no. Có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày, tốt nhất buổi sáng trước khi ăn nếu dùng 1 lần/ngày. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

Pataday

Không dùng tiêm hoặc uống. Không để đầu nhỏ thuốc của lọ chạm mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ bề mặt nào. Không dùng điều trị kích ứng mắt liên quan đến kính áp tròng.

Pergoveris

Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG 24 - 48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng.

Ponatinib

Ponatinib là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các giai đoạn khác nhau của bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) hoặc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+) (ALL).

Panadol viên sủi

Phản ứng phụ, rất hiếm, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, co thắt phế quản ở bệnh nhân mẫn cảm với aspirin.

Pramipexole

Pramipexole có thể cải thiện khả năng di chuyển và có thể làm giảm tình trạng run rẩy (run rẩy), cứng khớp, cử động chậm lại và đứng không vững.

Phenylephrine PO

Phenylephrine PO là thuốc kê đơn cũng như thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị nghẹt mũi.

Phentolamin

Phentolamin, một dẫn chất imidazolin, là một thuốc đối kháng cạnh tranh alpha - adrenergic, có ái lực giống nhau với những thụ thể alpha1 và alpha2.

Progesterone tự nhiên

Progesterone, một sản phẩm tự nhiên không kê đơn ( OTC) được đề xuất sử dụng bao gồm các triệu chứng vận mạch của thời kỳ mãn kinh, loãng xương và hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).

Pozelimab

Pozelimab là thuốc kê đơn được chỉ định để điều trị bệnh đường ruột do thiếu protein CD55, còn gọi là bệnh CHAPLE ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.

Pygeum

Pygeum là một loại thảo dược bổ sung thường được sử dụng để điều trị chứng viêm, bệnh thận, các vấn đề về tiết niệu, sốt rét, đau dạ dày, sốt, tiểu khó, sốt, điên loạn và viêm tuyến tiền liệt.

Pentoxifyllin: Bicaprol, Ipentol, Polfillin, Trentilin Ampoule, thuốc điều trị chứng đau cách hồi

Sau khi uống pentoxifylin ở người bị viêm tắc mạn tính động mạch ngoại biên, thuốc thường không tác động đến tần số tim, chức năng tim hoặc huyết áp toàn thân

Pyridostigmin bromid

Pyridostigmin bromid là một hợp chất amoni bậc bốn gây ức chế hoạt tính enzym cholinesterase có tác dụng giống neostigmin, nhưng tác dụng xuất hiện chậm và kéo dài hơn.

Povidone Iodine

Povidone Iodine là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng như một chất khử trùng tại chỗ và để dùng trong phẫu thuật.

Polydexa solution auriculaire

Thuốc nhỏ tai Polydexa có tác dụng như một trị liệu tại chỗ và đa năng do tính chất kháng viêm của dexam thasone (ester tan trong nước), khả năng kháng khuẩn của phối hợp hai kháng sinh.

Paxeladine

Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.

Pitavastatin

Pitavastatin là thuốc kê đơn dùng để điều trị cholesterol cao ở người lớn. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim và xơ cứng động mạch, những tình trạng có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ và bệnh mạch máu.

Paringold

Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó). Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.

Poractant Alfa

Tên thương hiệu: Curosurf. Poractant Alfa là thuốc kê đơn dùng để điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non.

Pantoloc

Nói chung, không nên dùng Pantoloc cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với một trong các thành phần của Pantoloc hoặc với thuốc dùng phối hợp cùng Pantoloc.