Oxazepam
Tên thương hiệu: Serax. Oxazepam là thuốc kê đơn dùng để điều trị rối loạn lo âu và các triệu chứng cai rượu.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thương hiệu: Serax.
Oxazepam là thuốc kê đơn dùng để điều trị rối loạn lo âu và các triệu chứng cai rượu.
Liêu lượng
Viên nang: 10mg; 15mg; 30mg.
Lo lắng
Liều dùng cho người lớn:
Nhẹ/trung bình: 10-15 mg uống mỗi 6-8 giờ nếu cần.
Nặng, kích động hoặc liên quan đến trầm cảm: 15-30 mg uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
Liều dùng cho trẻ em:
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến khích.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Chưa thành lập; sử dụng cẩn thận.
Trẻ em trên 12 tuổi:
Nhẹ/trung bình: 10-15 mg uống mỗi 6-8 giờ nếu cần.
Nặng, kích động hoặc liên quan đến trầm cảm: 15-30 mg uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
Liều dùng cho người cao tuổi:
10 mg cứ sau 8-12 giờ; có thể tăng dần lên tổng liều 30-45 mg/ngày khi cần thiết.
Bỏ rượu
Liều dùng cho người lớn:
15-30 mg uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
Liều dùng cho người cao tuổi:
10-30 mg uống mỗi 8-12 giờ khi cần thiết.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Buồn ngủ, chóng mặt, cảm giác quay tròn ( chóng mặt ) vàđau đầu.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Buồn ngủ trầm trọng, cảm giác nhẹ nhàng, những thay đổi bất thường trong tâm trạng hoặc hành vi, lú lẫn, sự tức giận, hoang tưởng, vấn đề về trí nhớ hoặc sự tập trung, chấn động, nói lắp, vấn đề về thăng bằng hoặc chuyển động cơ bắp, co giật, khó thở, sốt, ớn lạnh, đau họng, đau bụng trên, nước tiểu sẫm màu và vàng da hoặc mắt.
Chống chỉ định
Tài liệu quá mẫn
Lạm dụng thuốc
Nghiện, quá liều, tử vong.
Cảnh báo
Thận trọng với các bệnh về đường hô hấp (COPD), ngưng thở khi ngủ, trầm cảm, có ý định tự tử, tiền sử lạm dụng thuốc.
Việc tiếp tục sử dụng các thuốc benzodiazepin có thể dẫn đến sự phụ thuộc về thể chất đáng kể về mặt lâm sàng; thời gian điều trị dài hơn và liều hàng ngày cao hơn làm tăng nguy cơ lệ thuộc và các triệu chứng cai thuốc; giảm liều nhanh hoặc ngừng đột ngột sau khi tiếp tục sử dụng có thể dẫn đến phản ứng cai thuốc có thể đe dọa đến tính mạng; để giảm nguy cơ phản ứng cai thuốc nên giảm liều dần dần khi ngừng thuốc hoặc giảm liều.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, trầm cảm, bệnh hô hấp, suy nhược và bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ té ngã và chấn thương.
Không dùng để giảm đau, chống loạn thần hoặc chống trầm cảm.
Bệnh nhân nên được cảnh báo rằng tác dụng của rượu hoặc các thuốc trầm cảm khác có thể cộng thêm tác dụng của oxazepam, có thể cần phải điều chỉnh liều lượng hoặc loại bỏ những bệnh nhân này.
Chứng mất trí nhớ Anterograde được báo cáo với các thuốc benzodiazepin.
Các hoạt động nguy hiểm liên quan đến giấc ngủ, bao gồm lái xe khi ngủ, gọi điện thoại, nấu ăn và ăn đồ ăn được báo cáo là có chứa benzodiazepin.
Báo cáo hạ huyết áp ; thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc mạch máu não hoặc những bệnh nhân không chịu được tình trạng giảm huyết áp thoáng qua.
Các phản ứng nghịch lý, bao gồm hành vi hung hăng và hiếu động thái quá, đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc benzodiazepin, đặc biệt ở bệnh nhi/thanh thiếu niên hoặc bệnh nhân tâm thần.
Sự phụ thuộc về thể chất và tâm lý
Các triệu chứng cai thuốc, tương tự như các triệu chứng được ghi nhận với barbiturat và rượu, bao gồm run, co giật, nôn mửa, chuột rút ở bụng và cơ, và đổ mồ hôi được báo cáo sau khi ngừng sử dụng oxazepam đột ngột.
Việc cai thuốc được báo cáo là nghiêm trọng hơn ở những bệnh nhân dùng liều quá mức trong thời gian dài; các triệu chứng cai thuốc nhẹ hơn, bao gồm chứng khó nuốt và mất ngủ, đã được báo cáo sau khi ngừng đột ngột các thuốc benzodiazepin được dùng liên tục ở mức điều trị trong vài tháng.
Tránh ngừng thuốc đột ngột sau khi điều trị kéo dài; Việc giảm liều nên được lên kế hoạch dưới sự giám sát cẩn thận khi dùng oxazepam hoặc các thuốc hướng tâm thần khác vì những bệnh nhân này có khuynh hướng quen và lệ thuộc.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp Đe dọa tính mạng khi không có sẵn loại thuốc an toàn hơn. Bằng chứng tích cực về nguy cơ đối với bào thai ở người.
Tránh trong thời gian cho con bú:
Nên tránh dùng thuốc an thần nhẹ trong ba tháng đầu của thai kỳ do tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh.
Bà mẹ sử dụng ngay trước khi sinh có liên quan đến hội chứng trẻ sơ sinh mềm (bằng chứng tốt và nhất quán).
Tiếp xúc với benzodiazepine trước khi sinh làm tăng nhẹ nguy cơ sứt môi (bằng chứng hạn chế hoặc không nhất quán).
Bài viết cùng chuyên mục
Oral rehydration salts (ORS)
Khi tiêu hóa bình thường, chất lỏng chứa thức ăn và các dịch tiêu hóa đến hồi tràng chủ yếu dưới dạng một dung dịch muối đẳng trương giống huyết tương về hàm lượng ion natri và kali.
Oteseconazol
Oteseconazol là một loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida âm hộ ở những phụ nữ không có khả năng sinh sản.
Oxamniquin
Oxamniquin là thuốc trị sán máng bán tổng hợp có tác dụng trên cả dạng trưởng thành và chưa trưởng thành của Schistosoma mansoni, nhưng không có tác dụng diệt ấu trùng.
Orinase Met
Đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin) ở người lớn có hoặc không bị béo phì khi chế độ ăn, luyện tập và Glimepiride/Metformin đơn độc không kiểm soát được đường huyết một cách đầy đủ.
Olopatadine nhỏ mắt
Thuốc nhỏ mắt Olopatadine là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng.
Omadacycline
Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.
Oxymetazoline nhãn khoa
Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.
Ornidazol: Ornisid, thuốc kháng khuẩn diệt amip
Ornidazol được chuyển hóa trong gan và được bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất liên hợp và chất chuyển hóa, và ở mức thấp hơn trong phân
Oseltamivir
Thuốc ức chế Neuraminidase. Oseltamivir là thuốc kê đơn được sử dụng để dự phòng và điều trị Cúm A và Cúm B.
Oxymetazoline bôi tại chỗ
Thuốc bôi Oxymetazoline được sử dụng để điều trị tại chỗ chứng ban đỏ dai dẳng ở mặt liên quan đến bệnh rosacea ở người lớn.
Oculotect
Thành phần của Oculotect Fluid và Oculotect Sine rất giống nước mắt nhân tạo vì bao gồm hoạt chất chính polyvidone và các chất điện giải magiê, kali và natri.
Orgametril: thuốc ức chế sự rụng trứng và kinh nguyệt
Nên dùng viên nén Orgametril bằng đường uống với nước hoặc chất lỏng khác. Nếu quên uống thuốc thì nên uống ngay khi nhớ ra, trừ khi quên uống quá 24 giờ. Ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ.
Ofloxacin nhãn khoa
Ofloxacin nhãn khoa là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn và loét giác mạc.
Omega 3 đa xit béo không bão hòa
Omega 3 đa xit béo không bão hòa là một loại thuốc theo toa dùng để giảm mức chất béo trung tính trong máu.
Operoxolid
Operoxolid, Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 2 giờ. Thức ăn ít làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.
Omidubicel
Omidubicel là thuốc điều trị các khối u ác tính về huyết học ở người lớn được lên kế hoạch ghép máu dây rốn sau điều trị sẹo lồi, để giảm thời gian phục hồi bạch cầu trung tính và tỷ lệ nhiễm trùng.
Oframax
Ceftriaxone là một kháng sinh cephalosporine có tác dụng diệt khuẩn nhờ sự ức chế tổng hợp vách tế bào. Nó làm acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn trên màng tế bào
Olmesartan
Olmesartan là thuốc kê đơn dùng để điều trị tăng huyết áp. Tên biệt dược: Benicar.
Olanzapine
Olanzapine điều trị một số tình trạng tâm thần/tâm trạng nhất định (chẳng hạn như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực), cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị trầm cảm.
Obimin
Các vitamine nhóm B giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh sự thiếu hụt vitamine thường gặp trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Omalizumab
Omalizumab là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh hen suyễn, mày đay vô căn mãn tính và polyp mũi.
Ornicetil
Bệnh não do gan: 4 đến10 chai/24 giờ, cho đến 1 g/kg/ngày bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hoặc liên tục. Hòa tan phần thuốc chứa trong lọ trong 20 ml dung dịch glucose, lévulose.
OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật
Oxycodone là một chất chủ vận opioid hoàn toàn với đặc tính không đối kháng. Thuốc có ái lực cao với các thụ thể opiate kappa, muy và delta trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giải lo âu và an thần.
Olopatadine - Mometasone xịt múi
Olopatadine-Mometasone xịt mũi là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Ondansetron
Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng 5HT ở ruột non và gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT3.
