- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần N
- Nitazoxanide
Nitazoxanide
Nitazoxanide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị tiêu chảy do Cryptosporidium Parvum hoặc Giardia Lamblia gây ra.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thương hiệu: Alinia.
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng.
Nitazoxanide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị tiêu chảy do Cryptosporidium Parvum hoặc Giardia Lamblia gây ra.
Liều lượng
Viên: 500mg.
Uống tổng hợp: 100mg/5mL
Liều lượng người lớn
500 mg uống mỗi 12 giờ trong 3 ngày.
Liều lượng trẻ em
Trẻ em dưới 1 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ em 1-3 tuổi: uống 5 mL (100 mg) cứ sau 12 giờ trong 3 ngày.
Trẻ em 4-11 tuổi: uống 10 mL (200 mg) cứ sau 12 giờ trong 3 ngày.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 500 mg cứ sau 12 giờ trong 3 ngày.
Các tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Buồn nôn, đau bụng, đau đầu và nước tiểu đổi màu.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Phát ban, khó thở, và sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm.
Thận trọng
Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở bệnh nhân HIV + hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Ảnh hưởng đến suy gan/thận chưa rõ; sử dụng thận trọng.
An toàn và hiệu quả của đình chỉ ở trẻ em dưới 1 tuổi chưa được thiết lập.
An toàn và hiệu quả của thuốc viên ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Tổng quan về tương tác thuốc.
Tizoxanide (chất chuyển hóa có hoạt tính của nitazoxanide) liên kết cao với protein huyết tương (trên 99,9%).
Theo dõi các phản ứng bất lợi nếu nitazoxanide được dùng chung với các thuốc có hàm lượng protein cao khác với chỉ số điều trị hẹp, vì có thể xảy ra cạnh tranh về vị trí gắn kết (ví dụ, warfarin).
Thông tin kê đơn khuyến cáo tránh sử dụng đồng thời warfarin.
Mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu về phụ nữ mang thai để thông báo về nguy cơ liên quan đến thuốc; Không quan sát thấy khả năng gây quái thai hoặc độc tính trên thai nhi trong các nghiên cứu về sinh sản ở động vật khi sử dụng nitazoxanide cho chuột và thỏ mang thai trong quá trình hình thành cơ quan ở mức phơi nhiễm lần lượt là 30 và 2 lần, mức phơi nhiễm ở liều tối đa được khuyến nghị cho người là 500 mg, hai lần mỗi ngày dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA).
Các lợi ích về sức khỏe và sự phát triển của việc nuôi con bằng sữa mẹ nên được xem xét cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ và bất kỳ tác dụng phụ tiềm tàng nào đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ do điều trị hoặc từ tình trạng cơ bản của người mẹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Nebivolol
Nebivolol là thuốc chẹn Beta chọn lọc Beta-1, một loại thuốc theo toa dùng để điều trị tăng huyết áp.
Nebilet: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn
Dùng Nebilet (nebivolol) liều đơn hay liều nhắc lại làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động thể lực, ở cả những người có huyết áp bình thường và cả những bệnh nhân tăng huyết áp. Hiệu quả hạ huyết áp được duy trì khi điều trị lâu dài.
Natri (sodium) nitroprussid
Natri nitroprusiat là thuốc hạ huyết áp tác dụng nhanh, chỉ kéo dài từ 1 đến 10 phút, cho phép điều chỉnh huyết áp nhanh và thích đáng.
Norethindrone Acetate
Norethindrone Acetate là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng vô kinh, chảy máu tử cung và lạc nội mạc tử cung.
Naphazolin/Zinc Sulfate/Glycerin
Thuốc nhỏ mắt Naphazolin/ Zinc Sulfate/Glycerin là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm tạm thời chứng đỏ mắt (mắt) do kích ứng và giảm bỏng rát hoặc kích ứng do khô mắt.
Nizoral Cream
Nizoral Cream! Nizoral cream có tác dụng kháng viêm và giảm ngứa có thể so sánh với hydrocortisone 1%. Nizoral cream không gây kích ứng nguyên phát hoặc dị ứng hay nhạy cảm ánh sáng khi bôi ngoài da.
Nitroglycerin IV
Nitroglycerin IV, thuốc điều trị các triệu chứng đau ngực, Glyceryl trinitrate IV, IV Nitroglycerin, NitroBid IV, NTG, Tridil.
Norethindrone
Norethindrone là thuốc tránh thai, tên thương hiệu: Camila, Errin, Heather, Jencycla, Jolivette, Lyza, Nor QD, Nora-BE, norethisterone, Norhisterone, Deblitane, Sharobel.
Natrilix SR
Natrilix SR! Indapamide là một dẫn xuất sulfonamide có 1 vòng indole, liên quan về mặt dược lý học với các thuốc lợi tiểu thiazide, tác dụng bằng cách ức chế sự hấp thu natri ở đoạn pha loãng của vỏ thận.
Nebcin
Nên xét nghiệm máu và nước tiểu trong quá trình điều trị, như đã được khuyến cáo trong phần Thận trọng khi xử dụng, Theo dõi calcium, magnesium và sodium trong huyết thanh.
Neulastim
Rút ngắn thời gian giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tỷ lệ sốt giảm bạch cầu đa nhân trung tính & giảm tỷ lệ nhiễm trùng biểu hiện giảm bớt bạch cầu đa nhân trung tính có sốt ở bệnh nhân hóa trị độc tế bào cho bệnh ác tính.
Neomycin/polymyxin B/bacitracin/lidocaine
Neomycin/polymyxin B/bacitracin/lidocaine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng da.
Naloxone xịt mũi
Naloxone xịt mũi được sử dụng để điều trị khẩn cấp khi đã biết hoặc nghi ngờ quá liều opioid, biểu hiện bằng suy hô hấp và/hoặc hệ thần kinh trung ương (CNS).
Niclosamid
Niclosamid, dẫn chất salicylanilid có clor, là thuốc chống giun sán có hiệu quả cao trên sán bò (Taenia sagitata), sán lợn (T. solium), sán cá (Diphyllobothrium latum) và sán lùn (Hymenolepis nana).
Neurobion
Vitamine B1, B6, B12 đều cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường của tế bào thần kinh, và sự phối hợp này tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng so với hiệu quả của từng vitamin trên khi dùng riêng rẽ.
Navelbine: thuốc điều trị ung thư loại vinca alkaloid
Navelbine là thuốc chống ung thư loại vinca alkaloid, nhưng không giống các vinca alkaloid khác, thành phần catharantin của vinorelbin được biến đổi về mặt cấu trúc.
Naltrexon: Danapha Natrex, Depade, Naltre, Nodict, Notexon, thuốc đối kháng opiat
Naltrexon là thuốc đối kháng đặc hiệu trên thụ thể opiat tương tự naloxon, nhưng tác dụng mạnh hơn naloxon 2 đến 9 lần và thời gian tác dụng dài hơn, naltrexon mạnh hơn nalorphin 17 lần và bằng 1 phần 10 lần cyclazocin.
Netromycin IM,IV
Netromycin! Netilmicin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhanh, tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protéine ở các vi khuẩn nhạy cảm.
Nifedipine
Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tăng huyết áp và điều trị bệnh Raynaud.
Nuril
Nuril (Enalapril maleate) là muối maleate của enalapril, ethyl ester của enalaprilat, chất ức chế ACE (men chuyển angiotensin) có tác dụng kéo dài.
Neomycin
Neomycin thường phối hợp với một số kháng sinh khác như polymixin B, bacitracin, colistin, gramicidin, hoặc các corticoid như dexametason trong các thuốc dùng ngoài.
Naldemedine
Naldemedine được sử dụng để điều trị táo bón do opioid (OIC) ở người lớn bị đau mãn tính không do ung thư.
Nexium Sachet: thuốc điều trị trào ngược loét dạ dày tá tràng trẻ em
Sau khi dùng liều uống Nexium Sachet (esomeprazol) 20 mg và 40 mg, thuốc khởi phát tác động trong vòng 1 giờ. Sau khi dùng lặp lại liều esomeprazol 20 mg, 1 lần/ngày trong 5 ngày, sự tiết axít tối đa trung bình sau khi kích thích bằng pentagastrin giảm 90%.
Nutroplex
Nutroplex có những vitamine và khoáng chất cần thiết cho nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày cũng như giúp bù đắp những thiếu hụt do dinh dưỡng, đặc biệt là cung cấp lysine là acide amine thường thiếu hụt .
Norethindrone Acetate/Ethinyl Estradiol
Norethindrone Acetate/Ethinyl Estradiol là thuốc kê đơn dùng để tránh thai và liệu pháp thay thế hormone.
