Micafungin
Thuốc chống nấm. Micafungin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm nấm do nấm Candida.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thương hiệu: Mycamine.
Nhóm thuốc: Thuốc chống nấm.
Micafungin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm nấm do nấm Candida.
Liều lượng
Bột pha tiêm: 50mg/lọ; 100mg/lọ.
Điều trị nhiễm nấm máu, nhiễm nấm Candida lan tỏa cấp tính, viêm phúc mạc và áp xe do nấm Candida
Liều lượng người lớn: Truyền tĩnh mạch 100 mg/ngày x10-47 ngày (trung bình 15 ngày).
Liều lượng trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên: 2 mg/kg IV một lần mỗi ngày; không vượt quá 100 mg/ngày.
Điều trị bệnh nấm Candida thực quản
Liều lượng người lớn: 150 mg/ngày truyền tĩnh mạch x10-30 ngày (trung bình 15 ngày).
Liều lượng trẻ em: Trẻ em cân nặng từ 30 kg trở xuống: 3 mg/kg tiêm tĩnh mạch một lần mỗi ngày. Trẻ em cân nặng trên 30 kg: 2,5 mg/kg IV một lần mỗi ngày; không vượt quá 150 mg/ngày.
Dự phòng nhiễm trùng Candida ở người nhận HSCT
Liều lượng người lớn: 50 mg/ngày truyền tĩnh mạch x6-51 ngày (trung bình 19 ngày).
Liều lượng trẻ em: 1 mg/kg IV một lần mỗi ngày; không quá 50 mg/ngày.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Buồn nôn, nôn mửa, bệnh tiêu chảy, đỏ bừng (ấm, đỏ hoặc cảm giác ngứa ran), ngứa nhẹ, và phát ban, đau đầu, táo bón, khó tiêu.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Phát ban, khó thở, sưng ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, da nhợt nhạt hoặc vàng, nước tiểu sẫm màu, sốt, lú lẫn, yếu đuối, sưng tấy, tăng cân nhanh, ít hoặc không đi tiểu, đau bụng trên, ngứa, ăn mất ngon, phân màu đất sét, và vàng da.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm
Thận trọng
Không dùng cho bolus IV.
Không có dữ liệu về hiệu quả chống lại các loại nấm khác ngoài Candida.
Sốc phản vệ và phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc ) được báo cáo; ngừng điều trị và tiến hành điều trị thích hợp.
Các trường hợp riêng lẻ của tán huyết nội mạch cấp tính, thiếu máu tán huyết và huyết sắc tố được báo cáo; bệnh nhân phát triển bằng chứng lâm sàng hoặc xét nghiệm về tan máu hoặc thiếu máu tán huyết trong quá trình điều trị nên được theo dõi chặt chẽ để tìm bằng chứng về tình trạng xấu đi của các tình trạng này và được đánh giá về rủi ro/lợi ích của việc tiếp tục điều trị.
bất thường trong xét nghiệm chức năng gan; các trường hợp suy gan, viêm gan và suy gan cá biệt được báo cáo; ở một số bệnh nhân mắc các bệnh nền nghiêm trọng được điều trị cùng với nhiều loại thuốc đồng thời, các bất thường về lâm sàng ở gan đã xảy ra và các trường hợp cá biệt bị suy gan đáng kể, viêm gan và suy gan đã được báo cáo; bệnh nhân phát triển các xét nghiệm chức năng gan bất thường trong khi điều trị nên được theo dõi bằng chứng về chức năng gan xấu đi và đánh giá rủi ro/lợi ích của việc tiếp tục điều trị.
Tăng BUN và creatinine; các trường hợp suy thận hoặc suy thận cấp tính được báo cáo; bệnh nhân phát triển các xét nghiệm chức năng thận bất thường trong khi điều trị nên được theo dõi bằng chứng về chức năng thận xấu đi.
Phản ứng tại chỗ tiêm và tiêm:
Các triệu chứng có thể do histamin gây ra đã được báo cáo. bao gồm phát ban, ngứa, sưng mặt và giãn mạch; tốc độ truyền chậm nếu xảy ra phản ứng.
Phản ứng tại chỗ tiêm, bao gồm viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối được báo cáo; những phản ứng này xảy ra thường xuyên hơn khi dùng qua IV ngoại vi.
Mang thai và cho con bú
Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật, có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Dữ liệu về con người không đủ khi sử dụng ở phụ nữ mang thai để thông báo nguy cơ liên quan đến thuốc dẫn đến kết quả phát triển bất lợi.
Không có dữ liệu về sự hiện diện của micafungin trong sữa mẹ, ảnh hưởng đối với trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa.
Micafungin có mặt trong sữa của chuột đang cho con bú sau khi tiêm tĩnh mạch; khi một loại thuốc có trong sữa động vật, có khả năng thuốc sẽ có trong sữa mẹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Mizollen
Mizollen! Mizolastine có tính chất kháng histamine và chống dị ứng nhờ ở tính đối kháng chuyên biệt và chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi.
Micostat 7
Sản phẩm này chỉ hiệu quả trong điều trị nhiễm nấm âm đạo, không được dùng trong các bệnh lý về mắt và không được uống.
Mupirocin: Bactroban, Bartucen, Supirocin, thuốc kháng sinh dùng tại chỗ
Mupirocin là một kháng sinh, acid pseudomonic A sản xuất bằng cách lên men Pseudomonas fluorescens, thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn thuận nghịch vào isoleucyl ARNt synthetase của vi khuẩn
Mexiletine hydroclorid
Mexiletin có tác dụng gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp tim. Ở người bệnh có rối loạn dẫn truyền, thuốc tác động đến dẫn truyền nhĩ - thất và khoảng H - V và kéo dài thời kỳ trơ hiệu quả.
Methoxy polyethylen glycol/epoetin beta
Methoxy polyethylen glycol/epoetin beta là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu liên quan đến suy thận mãn tính.
Moriamin S 2
Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền...
Morphin
Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ.
Maxedo
Dùng dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Meladinine
Meladinine! Méthoxsalène (hoặc 8-m thoxypsoralène) làm tăng sự nhạy cảm của da đối với tác động của tia cực tím của ánh nắng mặt trời hoặc nhân tạo.
Mephenesin: Agidecotyl, Cadinesin, Decontractyl, Glotal, thuốc giãn cơ và giảm đau
Mephenesin được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nửa đời thải trừ khoảng 45 phút, được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa và một phần ở dạng thuốc chưa biến đổi
Motilium
Motilium! Không được dùng ở bệnh nhân được biết là không dung nạp với thuốc. Không được dùng khi việc kích thích vận động dạ dày có thể nguy hiểm.
Metformin/Sitagliptin
Metformin/Sitagliptin là thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 2. Tên thương hiệu: Janumet, Janumet XR.
Magnesium oxide
Magnesium oxide không kê đơn điều trị táo bón, khó tiêu, thiếu Magnesium, huyết áp cao khi mang thai, nhịp tim không đều, hen suyễn, đau do tổn thương thần kinh liên quan đến ung thư.
Miconazol
Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon.
Magnesium supplement
Bổ sung Magnesium là một chất bổ sung không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu Magnesium và suy thận.
Mediator
Mediator! Trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng ở bệnh nhân béo phì, Mediator làm giảm đường huyết sau khi ăn và cải thiện vùng HPO (vùng dưới đường cong gây bởi phương pháp làm tăng đường huyết).
Memantine/donepezil
Thuốc đối kháng NMDA, Memantine / donepezil là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Alzheimer.
Metronidazole/Tetracycline/Bismuth Subsalicylate
Metronidazole / Tetracycline / Bismuth Subsalicylate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để diệt trừ nhiễm trùng H pylori liên quan đến loét tá tràng ở người lớn.
Metronidazol
Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng, do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da.
Mixtard 30 FlexPen
Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm quá trình hấp thu glucose dễ dàng theo sau sự gắn kết insulin vào các thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ.
Methimazole
Methimazole được sử dụng để điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Nó hoạt động bằng cách ngăn tuyến giáp tạo ra quá nhiều hormone tuyến giáp.
Metaxalone (Skelaxin)
Metaxalone là thuốc giãn cơ xương được kê toa để điều trị ngắn hạn chứng co thắt cơ gây đau.
Metrifonate
Metrifonat là hợp chất phospho hữu cơ ban đầu được dùng làm thuốc diệt côn trùng, sau đó làm thuốc diệt giun sán. Những nghiên cứu lâm sàng trước đây cho thấy metrifonat có tác dụng chống một loạt các giun sán khác nhau.
Mepolizumab
Mepolizumab được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân hen suyễn tăng bạch cầu ái toan và người lớn mắc bệnh u hạt bạch cầu ái toan với viêm đa mạch.
Megestrol acetat
Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.
