Magnesium oxide

2023-05-17 11:40 AM

Magnesium oxide không kê đơn điều trị táo bón, khó tiêu, thiếu Magnesium, huyết áp cao khi mang thai, nhịp tim không đều, hen suyễn, đau do tổn thương thần kinh liên quan đến ung thư.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Magnesium oxide không kê đơn điều trị táo bón, khó tiêu, thiếu Magnesium, huyết áp cao khi mang thai (tiền sản giật và sản giật), nhịp tim không đều, hen suyễn, đau do tổn thương thần kinh liên quan đến ung thư, bại não, hội chứng mệt mỏi mãn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đau đầu chùm, ung thư ruột kết và trực tràng, đau ngực (đau thắt ngực) do tắc động mạch,xơ nang, tiểu đường, đau cơ xơ, mất thính giác, cholesterol cao, hội chứng chuyển hóa, bệnh về van tim (sa van hai lá), xương yếu (loãng xương), đau sau khi cắt tử cung, đau sau phẫu thuật, hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS) và đau ngực do đến co thắt mạch máu (đau thắt ngực).

Tên thương hiệu: Mag-Ox 400, Uro-Mag và Mag-Caps.

Liều lượng

Viên con nhộng: 140 mg (tương đương với 84,5 mg [6,93 mili đương lượng] Magnesium nguyên tố).

Viên nén: 400 mg (tương đương với 240 mg [20 mili đương lượng] Magnesium nguyên tố).

Hàng ngày người lớn

Nữ giới:

19-30 tuổi: 310 mg/ngày uống.

19-30 tuổi (mang thai): 350 mg/ngày uống.

Trên 31 tuổi: 320 mg/ngày uống.

Trên 31 tuổi (mang thai): 360 mg/ngày uống.

Nam giới:

19-30 tuổi: 400 mg/ngày uống.

Trên 31 tuổi: 420 mg/ngày uống.

Trẻ em:

Trẻ em 1-3 tuổi: 80 mg/ngày uống.

Trẻ em 4-8 tuổi: 130 mg/ngày uống.

Trẻ em 9-13 tuổi: uống 240 mg/ngày.

Trẻ em 14-18 tuổi:

Phụ nữ mang thai:

400 mg/ngày uống.

Bổ sung Magnesium

Viên nén (Mag-Ox): 1-2 viên uống mỗi ngày một lần.

Viên nang (Uro-Mag): 1-5 viên uống một lần mỗi ngày.

Suy thận

Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: thận trọng.

Magnesium trong máu cao.

Cách sử dụng

Đi cùng với thức ăn.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy với liều lượng quá mức, kích ứng đường tiêu hóa.

Cảnh báo

Không dùng nếu bị dị ứng với Magnesium oxide hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm.

Thận trọng

Tác dụng nhuận tràng.

Thận trọng với người suy thận.

Mang thai và cho con bú

Không có bằng chứng về nguy cơ cho thai nhi.

Magnesium nguyên tố được khuyến nghị trong thời gian cho con bú.

Các danh mục

Thuốc gốc và biệt dược theo vần A

Thuốc gốc và biệt dược theo vần B

Thuốc gốc và biệt dược theo vần C

Thuốc gốc và biệt dược theo vần D

Thuốc gốc và biệt dược theo vần E

Thuốc gốc và biệt dược theo vần F

Thuốc gốc và biệt dược theo vần G

Thuốc gốc và biệt dược theo vần H

Thuốc gốc và biệt dược theo vần I, J

Thuốc gốc và biệt dược theo vần K

Thuốc gốc và biệt dược theo vần L

Thuốc gốc và biệt dược theo vần M

Thuốc gốc và biệt dược theo vần N

Thuốc gốc và biệt dược theo vần O

Thuốc gốc và biệt dược theo vần P

Thuốc gốc và biệt dược theo vần Q

Thuốc gốc và biệt dược theo vần R

Thuốc gốc và biệt dược theo vần S

Thuốc gốc và biệt dược theo vần T

Thuốc gốc và biệt dược theo vần U

Thuốc gốc và biệt dược theo vần V

Thuốc gốc và biệt dược theo vần W

Thuốc gốc và biệt dược theo vần X

Thuốc gốc và biệt dược theo vần Z

Một số vấn đề dược lý học

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần A

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần B

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần C

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần D

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần F

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần G

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần H

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần K

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần L

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần M

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần N

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần O

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần P

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần R

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần S

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần T

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần V

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần X

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần Y

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần Z