Microlax

2011-09-19 03:33 PM

Tránh dùng Microlax, và Microlax bebe, trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết. Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Gel bơm vào trực tràng: Ống canule 5 ml, hộp 6 ống.

Gel bơm vào trực tràng: Ống canule 3 ml, hộp 6 ống.

Thành phần

Mỗi 1 ống Microlax

Sorbitol 70%, dạng tinh thể:

4,465 g

Sodium dưới dạng citrate:

450 mg

Sodium dưới dạng laurylsulfoacétate:

45 mg

Mỗi 1 ống Microlax Bébé

 

Sorbitol 70%, dạng tinh thể:

2,679 g

Sodium dưới dạng citrate:

270 mg

Sodium dưới dạng laurylsulfoacétate:

27 mg

Dược lực học

Thuốc xổ kích thích.

Dược động học

Thời gian bắt đầu có tác dụng: 5-20 phút.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.

Chuẩn bị nội soi trực tràng.

Chú ý

Không nên điều trị kéo dài.

Điều trị táo bón bằng thuốc chỉ là một điều trị hỗ trợ cho một điều trị gồm chế độ ăn và vệ sinh.

Thận trọng

Tránh dùng Microlax và Microlax bebe  trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết.

Tác dụng phụ

Dùng kéo dài có thể gây cảm giác rát bỏng tại chỗ và hạn hữu gây viêm đại trực tràng sung huyết.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng

Một ống / ngày, dùng trước thời điểm dự định đi cầu 5-20 phút.

Cách dùng

Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.

Bài viết cùng chuyên mục

Mabthera

Tính hiệu quả và an toàn của MabThera trong việc làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp được chứng minh trong ba nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chứng, mù đôi, đa trung tâm.

Medocetinax

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em > 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

MenHibrix

Thuốc chủng ngừa viêm màng não mô cầu C và Y/?haemophilus cúm loại B hiện có dưới các tên biệt dược MenHibrix.

Mirabegron

Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).

Moriamin forte

Thuốc kết hợp 8 acid amin thiết yếu và 11 vitamin cần thiết cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể.. Ngoài ra, thuốc còn chứa 5 hydroxyanthranilic acid có tác dụng kết hợp các acid amin thiết yếu.

Monotrate

Hoạt chất của monotrate, isosorbid mononitrat, không bị chuyển hoá sơ cấp ở gan và do vậy giảm sự khác biệt trong dược động học giữa các cá thể.

Microgynon 30

Microgynon 30! Vỉ thuốc có ghi ngày để nhớ, chứa 21 viên nén. Mỗi ngày uống 1 viên, dùng trong 21 ngày liền, tiếp theo sau là một khoảng thời gian 7 ngày không uống thuốc trước khi lại tiếp tục uống vỉ thuốc tiếp theo.

Magaldrate

Magaldrate được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng, chua dạ dày, khó tiêu do axit, tăng phosphat máu và thiếu magiê. Magaldrate được sử dụng ngoài hướng dẫn để điều trị loét dạ dày và tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

Milnacipran

Milnacipran là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng đau cơ xơ hóa ở người lớn.

Methoxy polyethylen glycol/epoetin beta

Methoxy polyethylen glycol/epoetin beta là sự kết hợp của các loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu liên quan đến suy thận mãn tính.

Mucolator

Mucolator! Thuốc dùng thích hợp khi có sự ứ đọng trong phế quản đi kèm với các trạng thái nhiễm trùng bộ máy hô hấp (các bệnh cấp tính của phế quản và phổi).

Madiplot

Tác dụng hạ huyết áp của manidipine chlorhydrate là do tác động lên kênh calci phụ thuộc điện thế màng của cơ trơn mạch máu, ức chế dòng calci đi vào tế bào và làm giãn cơ trơn mạch máu, do đó làm giãn mạch.

Mirena

Levonorgestrel được giải phóng trực tiếp vào tử cung ngay sau khi đặt Mirena được xác định dựa trên định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Motilium

Motilium! Không được dùng ở bệnh nhân được biết là không dung nạp với thuốc. Không được dùng khi việc kích thích vận động dạ dày có thể nguy hiểm.

Megestrol

Megestrol được sử dụng để điều trị chứng chán ăn và giảm cân do bệnh, cũng được sử dụng trong điều trị ung thư vú giai đoạn cuối và ung thư nội mạc tử cung.

Methohexital

Methohexital là một loại thuốc theo toa được sử dụng như thuốc gây mê. Tên thương hiệu: Natri Brevital.

Mioxel

Thận trọng với bệnh nhân nghiện rượu, cho con bú, có/dự định có thai (không dùng), suy gan và/hoặc suy thận, thiếu máu, bệnh tim/phổi (tránh dùng kéo dài), hen, dị ứng acid acetylsalicylic.

Mucothiol

Mucothiol! Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.

Mefloquin

Mefloquin được sử dụng cả trong dự phòng và điều trị sốt rét và để giảm sự lan truyền của P. vivax, P. ovale và P. malariae. Chủng P. falciparum kháng mefloquin.

Magnesi sulfat: Magnesi sulfate Kabi, thuốc chống co giật, bổ sung điện giải, nhuận tràng

Magnesi là cation nhiều thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat.

Mecasermin

Mecasermin được sử dụng để điều trị lâu dài chứng chậm tăng trưởng ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.

Methylnaltrexone

Methylnaltrexone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để giảm táo bón do thuốc opioid gây ra ở người lớn.

Methadon hydrochlorid: thuốc giảm đau chủ vận opioid

Methadon là dẫn chất tổng hợp của diphenylheptan chủ vận thụ thể m opioid, là thuốc giảm đau nhóm opioid, có tác dụng dược lý tương tự morphin

Methimazole

Methimazole được sử dụng để điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Nó hoạt động bằng cách ngăn tuyến giáp tạo ra quá nhiều hormone tuyến giáp.

Montelukast

Montelukast được sử dụng thường xuyên để ngăn ngừa thở khò khè và khó thở do hen suyễn và giảm số lần lên cơn hen suyễn. Montelukast cũng được sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa các vấn đề về hô hấp.