Mecasel
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Meloxicam
Chỉ định
Viêm xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm cột sống dính khớp.
Liều dùng
Chỉ dùng cho người lớn.
Liều tối đa hàng ngày là 15 mg.
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 15 mg/ngày.
Bắt đầu với liều 7,5 mg/ngày với bệnh nhân có nguy cơ bị phản ứng bất lợi.
Liều không quá 7,5 mg/ngày cho bệnh nhân suy thận nặng đang phải thẩm phân.
Người cao tuổi: 7,5 mg/1 lần/ngày.
Cách dùng
Nên uống trong bữa ăn với nhiều nước.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID).
Loét dạ dày tiến triển.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng không chạy thận nhân tạo.
Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não hay xuất huyết khác.
Điều trị đau trong bắc cầu mạch vành và suy tim nặng không kiểm soát.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc, hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa.
Bệnh nhân mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và có bệnh thận rõ.
Người có thể trạng yếu hay suy nhược. Người cao tuổi có chức năng gan, thận, tim kém không nên dùng meloxicam.
Tăng nhẹ thoáng qua transaminase hoặc các thông số khác của chức năng gan. Nếu có bất thường đáng kể hoặc kéo dài, cần ngưng dùng thuốc và làm các xét nghiệm theo dõi.
Phản ứng phụ
Khó tiêu, buồn nôn, ói, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, nổi ban, váng đầu, phù.
Tương tác thuốc
Không dùng đồng thời với thuốc NSAID khác, thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc làm tan huyết khối, warfarin, lithi, methotrexat.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn β, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch,cholestyramin, cyclosporin.
Thuốc làm giảm hiệu quả vòng tránh thai.
Trình bày và đóng gói
Viên nén: 7.5 mg x 2 vỉ x 10 viên; 15 mg x 2 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Roussel Vietnam.
Bài viết cùng chuyên mục
Mirabegron
Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).
Mercilon
Tác dụng tránh thai của COC dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.
Motilium
Motilium! Không được dùng ở bệnh nhân được biết là không dung nạp với thuốc. Không được dùng khi việc kích thích vận động dạ dày có thể nguy hiểm.
Monotrate
Hoạt chất của monotrate, isosorbid mononitrat, không bị chuyển hoá sơ cấp ở gan và do vậy giảm sự khác biệt trong dược động học giữa các cá thể.
Magnesi sulfat: Magnesi sulfate Kabi, thuốc chống co giật, bổ sung điện giải, nhuận tràng
Magnesi là cation nhiều thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat.
Myonal
Myonal tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma.
Mucomyst
Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.
Mefloquin
Mefloquin được sử dụng cả trong dự phòng và điều trị sốt rét và để giảm sự lan truyền của P. vivax, P. ovale và P. malariae. Chủng P. falciparum kháng mefloquin.
Mobic: thuốc giảm đau xương khớp chống viêm không steroid
Mobic là thuốc chống viêm không steroid thuộc loại acid enolic có tác dụng chống viêm, giảm đau và sốt trên động vật. Meloxicam có hoạt tính chống viêm trên tất cả các mô hình viêm chuẩn.
Microgynon 30
Microgynon 30! Vỉ thuốc có ghi ngày để nhớ, chứa 21 viên nén. Mỗi ngày uống 1 viên, dùng trong 21 ngày liền, tiếp theo sau là một khoảng thời gian 7 ngày không uống thuốc trước khi lại tiếp tục uống vỉ thuốc tiếp theo.
Moriamin S 2
Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền...
Meloxicam: Amerbic, Bettam, Cadimelcox, Ecwin, thuốc chống viêm không steroid
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt, cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Mucolator
Mucolator! Thuốc dùng thích hợp khi có sự ứ đọng trong phế quản đi kèm với các trạng thái nhiễm trùng bộ máy hô hấp (các bệnh cấp tính của phế quản và phổi).
Methenamine/sodium acid phosphate
Methenamine/sodium acid phosphate được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI). Tên biệt dược: Uroquid-Acid No. 2 và Utac.
Megafort
Phản ứng phụ. Nhức đầu. Đỏ mặt. Sung huyết mũi. Khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản. Đau lưng, đau cơ, đau tứ chi.
Metolazone
Thuốc này được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.
Magne B6
Về phương diện sinh lý, magnésium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnésium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magn sium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Milgamma mono 150
Thận trọng vơi phụ nữ có thai/cho con bú: liều khuyến cáo 1.4 - 1.6 mg vitamin B1/ngày. Liều cao hơn chỉ dùng cho bệnh nhân thiếu vitamin B1. Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Methenamine/Sodium salicylate/Benzoic Acid
Methenamine/Sodium salicylate/Benzoic Acid là thuốc không kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu.
Magnesium Citrate
Magnesium Citrate là một loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị chứng khó tiêu và táo bón do axit.
Micardis: thuốc điều trị tăng huyết áp ức chế men chuyển
Liều dùng khuyến cáo Micardis là 40 mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.
Micafungin
Thuốc chống nấm. Micafungin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm nấm do nấm Candida.
Mestinon: thuốc điều trị bệnh nhược cơ liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mestinon cho những bệnh nhân đang bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Maninil 5
Trước khi lượng đường trong máu đã được điều chỉnh một cách tốt nhất, hay khi uống thuốc không đều đặn, thời gian phản ứng thuốc có thể bị thay đổi dẫn đến ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Metronidazole/Tetracycline/Bismuth Subsalicylate
Metronidazole / Tetracycline / Bismuth Subsalicylate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để diệt trừ nhiễm trùng H pylori liên quan đến loét tá tràng ở người lớn.
