- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần M
- Magnesium Citrate
Magnesium Citrate
Magnesium Citrate là một loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị chứng khó tiêu và táo bón do axit.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Magnesium Citrate là một loại thuốc không kê đơn (OTC) có thể được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng hoặc để điều trị chứng khó tiêu và táo bón do axit.
Liều lượng
Dung dịch: 290mg/5ml.
Viên: 100 mg (nguyên tố).
Bổ sung dinh dưỡng
19-30 tuổi:
Nam giới – 400 mg/ngày.
Nữ giới – 310 mg/ngày.
Phụ nữ mang thai dưới 50 tuổi: 350 mg/ngày.
Phụ nữ cho con bú dưới 50 tuổi: 320 mg/ngày
Trên 30 tuổi:
Nữ giới – 320 mg/ngày.
Phụ nữ mang thai dưới 50 tuổi: 360 mg/ngày.
Phụ nữ cho con bú dưới 50 tuổi: 320 mg/ngày.
Táo bón
Liều dùng cho người lớn:
195-300 ml uống một lần mỗi ngày hoặc chia liều với một ly nước đầy.
Ngoài ra, 2-4 viên uống trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho trẻ em:
Trẻ em dưới 2 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ em 2-6 tuổi: 60-90 ml uống một lần hoặc chia làm nhiều lần, không quá 90 mg/24 giờ.
Trẻ em 6-12 tuổi: 90-120 ml một lần hoặc chia nhiều lần với một ly nước đầy.
Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 195-300 ml trong một liều duy nhất hoặc chia nhiều lần với một ly nước đầy, cách khác, có thể uống 2-4 viên trước khi đi ngủ.
Tác dụng phụ
Đau bụng, tiêu chảy, mất cân bằng điện giải, mức độ cao của Magnesium trong máu (hypermagnesemia), đầy hơi, buồn nôn, nôn mửa.
Cảnh báo
Tránh sử dụng khi có chế độ ăn ít natri.
Magnesium citrate chỉ được sử dụng không thường xuyên trong điều trị táo bón.
Tránh sử dụng khi có: suy thận, mất cân bằng điện giải hiện có, viêm ruột thừa hoặc bụng phẫu thuật cấp tính, tổn thương cơ tim hoặc block dẫn truyền, phân ứ đọng hoặc vết nứt trực tràng, tắc ruột hoặc thủng, mất nước,
Thận trọng ở những bệnh nhân bị yếu cơ bất thường (nhược cơ) hoặc các bệnh thần kinh cơ khác.
Thuốc này có chứa Magnesium citrate.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Tránh sử dụng khi có chế độ ăn ít natri.
Thận trọng
Sử dụng thận trọng trong suy thận hoặc chế độ ăn uống hạn chế Magnesium.
Chỉ sử dụng không thường xuyên trong điều trị táo bón.
Thận trọng ở những bệnh nhân bị yếu cơ bất thường (nhược cơ) hoặc các bệnh thần kinh cơ khác.
Nên được làm lạnh để duy trì hiệu lực và sự ngon miệng.
Tránh sử dụng khi có các điều kiện sau đây: suy thận, mất cân bằng điện giải hiện co, viêm ruột thừa hoặc bụng phẫu thuật cấp tính, tổn thương cơ tim hoặc khối tim, phân ứ đọng hoặc vết nứt trực tràng, tắc ruột hoặc thủng, mất nước.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng Magnesium citrate trong thai kỳ thường được chấp nhận.
Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai cho thấy không có bằng chứng về nguy cơ thai nhi.
Sử dụng Magnesium citrate khi cho con bú có vẻ an toàn.
Bài viết cùng chuyên mục
Manganeseese
Manganese được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu Manganese, tình trạng cơ thể không có đủ Manganese. Nó cũng được sử dụng cho loãng xương, thiếu máu, và các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt.
Microlax
Tránh dùng Microlax, và Microlax bebe, trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết. Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.
Mixtard 30 FlexPen
Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm quá trình hấp thu glucose dễ dàng theo sau sự gắn kết insulin vào các thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ.
Mobic: thuốc giảm đau xương khớp chống viêm không steroid
Mobic là thuốc chống viêm không steroid thuộc loại acid enolic có tác dụng chống viêm, giảm đau và sốt trên động vật. Meloxicam có hoạt tính chống viêm trên tất cả các mô hình viêm chuẩn.
Mesna
Mesna (natri 2 - mercapto ethan sulfonat) tương tác hóa học với các chất chuyển hóa độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid hoặc cyclophosphamid có trong nước tiểu.
Metaxalone (Skelaxin)
Metaxalone là thuốc giãn cơ xương được kê toa để điều trị ngắn hạn chứng co thắt cơ gây đau.
Merislon
Merislon làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Nó kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong.
Misoprostol
Misoprostol được chỉ định để dự phòng loét dạ dày - tá tràng do thuốc chống viêm không steroid, kể cả aspirin, ở những người bệnh có nguy cơ cao có biến chứng loét dạ dà.
Madiplot
Tác dụng hạ huyết áp của manidipine chlorhydrate là do tác động lên kênh calci phụ thuộc điện thế màng của cơ trơn mạch máu, ức chế dòng calci đi vào tế bào và làm giãn cơ trơn mạch máu, do đó làm giãn mạch.
Metodex
Phản ứng phụ: Ngứa, phù mi mắt, ban đỏ kết mạc. Tăng nhãn áp có thể tiến triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên; đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm liền vết thương.
Morphin
Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ.
Modafinil
Modafinil là một loại thuốc theo toa giúp thúc đẩy sự tỉnh táo và có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng như ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn, hội chứng giảm thở (OSAHS), chứng ngủ rũ và rối loạn giấc ngủ khi làm việc theo ca.
Mecasel
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.
Mometasone bôi ngoài da
Mometasone, thuốc bôi ngoài da là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh da liễu tăng sừng do viêm.
Madopar (Modopar)
Dạng thuốc Madopar HBS là một công thức đặc biệt phóng thích hoạt chất lâu dài ở dạ dày, nơi mà viên nang còn ở lại lâu chừng 3, 6 giờ
MenHibrix
Thuốc chủng ngừa viêm màng não mô cầu C và Y/?haemophilus cúm loại B hiện có dưới các tên biệt dược MenHibrix.
Meronem: thuốc điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn
Meronem dùng đường tĩnh mạch được chỉ định ở người lớn và trẻ em hơn 3 tháng tuổi trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem.
Mirtazapin: Anxipill, Aurozapine, Daneron, Futaton, Jewell, Menelat, thuốc chống trầm cảm
Mirtazapin là thuốc chống trầm cảm 4 vòng, và là dẫn chất của piperazinoazepin có cấu trúc hóa học khác với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc ức chế monoamin oxidase
Moxifloxacin hydrochlorid: Avelox, Cevirflo, Eftimoxin, Fipmoxo, thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon
Moxifloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm fluoroquinolon với hoạt tính và tác dụng tương tự ciprofloxacin
Moriamin forte
Thuốc kết hợp 8 acid amin thiết yếu và 11 vitamin cần thiết cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể.. Ngoài ra, thuốc còn chứa 5 hydroxyanthranilic acid có tác dụng kết hợp các acid amin thiết yếu.
Methylrosaniline, Thuốc tím gentian
Tím gentian là một thuốc sát trùng, diệt vi sinh vật dùng để bôi vào da và niêm mạc. Hiệu lực của thuốc trên vi khuẩn Gram dương có liên quan với những đặc tính của tế bào vi khuẩn.
Micafungin
Thuốc chống nấm. Micafungin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm nấm do nấm Candida.
Methylene Blue
Methylene Blue là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh Methemoglobinemia mắc phải.
Magaldrate
Magaldrate được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng, chua dạ dày, khó tiêu do axit, tăng phosphat máu và thiếu magiê. Magaldrate được sử dụng ngoài hướng dẫn để điều trị loét dạ dày và tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
Magnesium cloride
Mức Magnesium thấp trong cơ thể có liên quan đến các bệnh như loãng xương, huyết áp cao, động mạch bị tắc, bệnh tim di truyền, tiểu đường và đột quỵ.