Mecasermin
Mecasermin được sử dụng để điều trị lâu dài chứng chậm tăng trưởng ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thương hiệu: Increlex, Iplex.
Nhóm thuốc: Chất tương tự Hormone tăng trưởng.
Mecasermin được sử dụng để điều trị lâu dài chứng chậm tăng trưởng ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng (Primary IGFD) hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng (GH) đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.
Liều lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/mL.
Được chỉ định để điều trị lâu dài tình trạng chậm phát triển ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng (Primary IGFD) hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng (GH) đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.
Trẻ em dưới 2 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 40-80 mcg/kg tiêm dưới da (SC) cứ sau 12 giờ, có thể tăng sau 1 tuần thêm 40 mcg/kg/liều, không quá 120 mcg/kg dưới da mỗi 12 giờ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Hạ đường huyết, to amidan, tiếng thổi tim, chóng mặt, co giật, đau đầu, u mỡ, phì đại tuyến ức, đau khớp, vấn đề về tai, viêm tai giữa.
Tác dụng phụ ít phổ biến hơn
Sốc phản vệ, phát ban, phù mạch, hụt hơi, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, kết cấu tóc bất thường.
Tác dụng phụ sau khi đưa ra thị trường
Quá mẫn toàn thân, phản ứng dị ứng cục bộ tại chỗ tiêm: ngứa, nổi mề đay, rối loạn da và mô dưới da, rối loạn chung và tình trạng tại chỗ hành chính, rối loạn cơ xương và mô liên kết, ulành tính - ác tính và không xác định (bao gồm u nang và polyp), nhiễm độc thần kinh, độc thận, suy hô hấp cấp tính, liệt đường hô hấp, nói lắp, chóng mặt, co giật, sốc phản vệ.
Cảnh báo
Không dùng nếu bị dị ứng với mecasermin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với sản phẩm hoặc thành phần.
Khối u đang hoạt động hoặc nghi ngờ.
Tiêm tĩnh mạch (IV).
Bệnh nhân nhi bị ung thư ác tính hoặc có tiền sử bệnh ác tính.
Thận trọng
Nguy cơ hạ đường huyết.
Không thay thế cho điều trị GH.
Hội chứng ngạt thở ở trẻ sinh non.
Khả năng dày lên của các mô mềm trên mặt.
Phản ứng dị ứng cục bộ tại chỗ tiêm đến phản ứng toàn thân nghiêm trọng.
Các triệu chứng liên quan đến tăng huyết áp nội sọ.
Phì đại hạch bạch huyết.
Trẻ tăng trưởng nhanh có thể bị vẹo cột sống tiến triển.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Điều trị suy giáp trước khi điều trị.
Tránh tham gia vào các hoạt động có nguy cơ cao.
Mang thai và cho con bú
Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng ở phụ nữ mang thai.
Không có thông tin về sự hiện diện trong sữa người.
Bài viết cùng chuyên mục
Mibeplen
Ngưng sử dụng thuốc nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim. Không uống thuốc với nước ép bưởi.
Metaproterenol
Metaproterenol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và co thắt phế quản có hồi phục.
Menthol oropharyngeal
Menthol oropharyngeal là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau tạm thời cho chứng viêm họng hoặc kích ứng cổ họng do ho.
Meropenem: thuốc kháng sinh nhóm carbapenem
Khác với imipenem, meropenem bền vững với tác dụng thủy phân của DHP 1 có ở vi nhung mao của tế bào ống lượn gần của thận, vì vậy không cần dùng cùng với chất ức chế DHP 1 như cilastatin.
Morphin
Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ.
Myonal
Myonal tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma.
Microlax
Tránh dùng Microlax, và Microlax bebe, trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết. Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.
Monotrate
Hoạt chất của monotrate, isosorbid mononitrat, không bị chuyển hoá sơ cấp ở gan và do vậy giảm sự khác biệt trong dược động học giữa các cá thể.
Megestrol
Megestrol được sử dụng để điều trị chứng chán ăn và giảm cân do bệnh, cũng được sử dụng trong điều trị ung thư vú giai đoạn cuối và ung thư nội mạc tử cung.
Menthol topical/zinc oxide topical
Menthol topical/zinc oxide topical được sử dụng để giảm đau và ngứa tạm thời liên quan đến vết cắt nhỏ, cháy nắng, côn trùng cắn, vết trầy xước, gai nhiệt, bỏng nhẹ, phát ban.
Maninil 5
Trước khi lượng đường trong máu đã được điều chỉnh một cách tốt nhất, hay khi uống thuốc không đều đặn, thời gian phản ứng thuốc có thể bị thay đổi dẫn đến ảnh hưởng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Mannitol
Manitol là đồng phân của sorbitol, có tác dụng làm tăng độ thẩm thấu của huyết tương và dịch trong ống thận, gây lợi niệu thẩm thấu và làm tăng lưu lượng máu thận.
Morphin sulfat: Morphin, Opiphine, Osaphine, thuốc giảm đau gây nghiện, opioid
Morphin là alcaloid chính của thuốc phiện, được sử dụng làm thuốc giảm đau, Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn
Magnesium hydroxide
Magnesium hydroxit được sử dụng để điều trị táo bón và khó tiêu axit. Magnesium hydroxit có sẵn không cần kê đơn (OTC) và dưới dạng thuốc gốc.
Methyldopa
Methyldopa làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì; không thấy tăng tần số tim.
Minoxidil
Minoxidil chỉ được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp có triệu chứng hoặc liên quan đến tổn thương cơ quan đích và không thể kiểm soát được với liều điều trị tối đa của thuốc lợi tiểu cộng với hai loại thuốc hạ huyết áp khác.
Mirabegron
Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).
Mylicon
Mylicon (simethicone) là một sản phẩm không kê đơn (OTC) làm giảm bớt sự khó chịu của trẻ sơ sinh đầy hơi thường do nuốt phải không khí hoặc một số loại sữa công thức hoặc thức ăn.
Magnesi sulfat: Magnesi sulfate Kabi, thuốc chống co giật, bổ sung điện giải, nhuận tràng
Magnesi là cation nhiều thứ tư trong cơ thể, nhiều thứ hai trong tế bào, là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat.
Mecasel
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da.
Mifepristone
Nhãn hiệu Mifeprex của mifepristone được chỉ định để chấm dứt thai kỳ trong tử cung cho đến 70 ngày tuổi thai bằng thuốc kết hợp với misoprostol.
Methycobal
Mecobalamin giúp duy trì chức năng sợi trục bằng cách tăng cường tổng hợp các protein là thành phần cấu trúc chính của sợi trục và bình thường hóa tốc độ dẫn truyền.
Mutecium-M: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Mutecium-M (domperidone) là một chất đối kháng dopamine có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa và chống nôn. Domperidone có tính đồng vận phó giao cảm và đối kháng thụ thể dopamine với tác dụng trực tiếp lên vùng hoạt hóa thụ thể.
Methyltestosteron: Androgen, hormon sinh dục nam
Hormon sinh dục nam, androgen nội sinh cần thiết cho sự tăng trưởng bình thường và sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam và duy trì những đặc điểm sinh dục thứ phát ở nam
Magnesium gluconate
Magnesium gluconat là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng như một chất bổ sung chế độ ăn uống để bổ sung chất điện giải.
